SINRODAN (Thuốc tiêm 30mg/ml)

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

Đóng gói: 1ml x 10 ống/hộp.

Sản xuất tại: Taiwan Biotech Co., Ltd

1/ THÀNH PHẦN:

  • Ketorolac tromethamin..................30mg.
  • Tá dược vđ.

2/ CHỈ ĐỊNH:

  • Sinrodan chỉ định ngắn ngày trong điều trị chứng đau vừa đòi hỏi thuốc giảm đau ở mức opioid, thường để dùng sau khi phẫu thuật.

3/ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác, bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, hội chứng polyp mũi, co thắt phế quản, hoặc phù mạch, tiền sử loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa, bệnh nhân suy thận vừa và nặng, giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân rối loạn đông máu hoặc rối loạn xuất huyết. Bệnh nhân bị xuất huyết não hoặc có nghi ngờ xuất huyết não.
  • Chống chỉ định như một thuốc giảm đau dự phòng trước khi phẫu thuật và trong khi mổ vì tác dụng ức chế của nó trên tiểu cầu.
  • Chống chỉ định dùng trước phẫu thuật với bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối vì nguy cơ đối với thai như đe dọa gây đóng sớm ống động mạch (ống Botal), nguy cơ gây chảy máu trong tử cung, vô niệu sơ sinh và ít nước ối cũng như nguy cơ ức chế co bóp tử cung làm cho quá trình sinh đẻ kéo dài. Sử dụng thuốc kháng viêm NSAID khi mang thai cũng làm tăng nguy cơ chảy máu đối với sản phụ.

4/ LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

Người lớn: Thuốc tiêm Sinrodan có thể dùng liều đơn hoặc đa liều theo liệu trình thông thường, hoặc theo trường hợp cụ thể trong điều trị chứng đau vừa đòi hỏi thuốc giảm đau ở mức opioid, thường dùng sau khi phẫu thuật. Giảm thể tích máu phải được điều chỉnh trước khi sử dụng Sinrodan. Bệnh nhân phải được chuyển sang dùng thuốc giảm đau thay thế càng sớm càng tốt vì Sinrodan không được sử dụng quá 5 ngày.

Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, ít nhất trong 15s. Tiêm bắp phải tiêm chậm và sâu vào trong cơ. Tác dụng giảm đau sau 30 phút, tối đa 1 đến 2 giờ và duy trì trong 4 đến 6 giờ.

Liều đơn: Chế độ điều trị sau đây chỉ giới hạn cho điều trị liều đơn:

  • Người lớn: tiêm bắp(IM)

Bệnh nhân < 65 tuổi: một liều 60mg.

Bệnh nhân > 65 tuổi, suy thận và/hoặc trọng lượng cơ thể dưới 50kg: một liều 30mg.

  • Người lớn: tiêm tĩnh mạch (IV)

Bệnh nhân < 65 tuổi: một liều 30mg.

Bệnh nhân > 65 tuổi, suy thận và/hoặc trọng lượng cơ thể dưới 50kg: một liều 15mg.

  • Trẻ em (2 đến 16 tuổi):

Tiêm bắp: một liều 1mg/kg cho đến tối đa 30mg.

Tiêm tĩnh mạch: một liều 0,5 mg/kg cho tối đa 15mg.

Liều đa( IV hoặc IM) cho người lớn:

  • Bệnh nhân < 65 tuổi: Liều khuyên dùng là 30 mg Sinrodan mỗi 6 giờ. Tối đa mỗi ngày không quá 120mg.
  • Bệnh nhân > 65 tuổi, suy thận và/hoặc trọng lượng cơ thể dưới 50kg: Liều khuyên dùng là 15mg mỗi 6 giờ. Tối đa mỗi ngày không quá 60mg.

Khi đau quá cũng không được tăng liều hoặc tăng tần suất liều Sinrodan.

Cân nhắc sử dụng chế độ điều trị trên cùng với các opioid (khi cần) với liều thấp ngoại trừ trường hợp chống chỉ định.

Rút ngắn thời gian điều trị có thể gây tăng tần xuất các phản ứng bất lợi của thuốc.

5/ TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Sinrodan + thuốc ức chế ACE, ciclosporin, tacrolimus hoặc thuốc lợi tiểu → tăng nguy cơ gây độc cho thận.
  • Sinrodan + thuốc ức chế ACE và một số thuốc lợi tiểu (bao gồm cả thuốc lợi tiểu potassium-sparing → có thể có nguy cơ tăng kali máu.
  • Sinrodan + các thuốc hạ huyết áp (chất ức chế ACE, chẹn beta và thuốc lợi tiểu) → tác dụng hạ huyết áp có thể bị giảm.
  • Sinrodan + quinolon → có thể xảy ra co giật.
  • NSAID có thể làm tăng tác dụng  phenytoin và thuốc điều trị đái tháo đường sulfonylurea.
  • Tránh kết hợp các NSAID với nhau (bao gồm cả aspirin) vì nguy cơ tăng tác dụng phụ.
  • NSAID + corticosteroids, SSRIs, venlafaxine SNRI, các thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu như clopidogrel và ticlopidine, iloprost, erlotinib, sibutramin hoặc có thể là rượu, bisphosphonates hoặc pentoxifyllin → làm tăng nguy cơ lớt và chảy máu dạ dày.
  • Ritonavir có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của NSAID.
  • NSAID không được dùng cùng với mifepriston vì làm giảm hiệu quả điều trị của mifepriston.
  • Đã có báo cáo về vấn đề tăng tác dụng bất lợi khi NSAID dduwwocj dùng cùng với misoprostol.
  • Không kết hợp ketorolac với thuốc chống đông máu hoặc những người phải điều trị chống đông dự phòng, bao gồm heparin liều thấp.
  • Nguy cơ chảy máu tăng lên khi dùng ketorolac và các NSAID khác hoặc aspirin và pentoxifyllin.
  • Không được kết hợp probenecid và ketorolac vì sẽ làm tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết tương của cả hai loại thuốc.

6/ TÁC DỤNG PHỤ:

Tỷ lệ các phản ứng bất lợi tăng với liều cao ketorolac: loét tiêu hóa, chảy máu sau phẫu thuật, suy thận cấp, phản ứng sốc và sốc phản vệ, suy gan.

Ngưng thuốc nếu thấy có phản ứng phụ xảy ra.