VICIMADOL

Nhóm thuốc: Thuốc nhóm cephalosporin thế hệ 2.

Dạng bào chế: Tthuốc bột pha tiêm.

Đóng gói:Hộp 10 lọ.

Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VCP.

1/ THÀNH PHẦN:

  • Cefamandol (dưới dạng cefamandol nafat phối hợp natri carbonat với tỷ lệ 1:0,063)...................1g.

 

2/ CHỈ ĐỊNH:

  • Cefamandol dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới ( kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae; nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương và khớp. Cefamandol dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da.
  • Thuốc cũng được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ, tuy vậy để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ người ta ưa dùng những kháng sinh khác như cefazolin, cefotetan, cefoxitin....

3/ LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:

  • Cefamandol được chỉ định dùng đường tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút hoặc tiêm truyền liên tục hay tiêm truyền không liên tục.

Liều dùng:

  • Người lớn: tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3-5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục với liều 0,5 đến 2g, 4-8 giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ.
  • Trẻ em > 1 tháng tuổi: 50 – 100 mg/kg/ngày chia ra làm nhiều lần đều nhau, trường hợp nặng dùng liều tối đa 150mg/kg thể trọng/ngày.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1-2g, trước khi mổ 0,5 – 1 giờ, sau đó tiêm 1g hoặc 2g cứ 6 giờ một lần, trong 24 đến 48 giờ. Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng Cefamandol cho đến 72 giờ.
  • Đối với người suy thận: phải giảm liều. Sau liều đầu tiên 1-2g, các liều duy trì như sau:

Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút)

Liều duy trì tối đa ở người lớn

80-50

750mg-2g, 6 giờ/lần

<50-25

750mg-1,5g, 8 giờ/lần

<25-10

500mg-1,25g, 8 giờ/lần

<10-2

500mg-1g, 12 giờ/lần

<2

250mg-750mg, 12 giờ/lần

Cách dùng:

  • Tiêm bắp: hòa tan hoàn toàn 1 lọ Vicimadol với 3ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NACL 0,9%, dung dịch lidocain 0,5%.
  • Tiêm tĩnh mạch: hòa tan hoàn toàn 1 lọ Vicimadol với 10ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NACL 0,9%, dung dịch dextrose 5%. Tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút.
  • Truyền tĩnh mạch: dung dịch pha tiêm tĩnh mạch bột thuốc Vicimadol được phối hợp với 100ml dung dịch truyền tĩnh mạch như: dung dịch dextrose 5%, dung dịch dextrose 10% hoặc dung dịch muối NACL đẳng trương.

Dung dịch sau pha ổn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng 25C và trong 96 giờ ở nhiệt độ 5C.

4/ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Người bệnh mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.

5/ TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ THUỐC:

Tương tác:

  • Cefamandol + rượu → Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh.
  • Cefamandol + probenecid → tăng độc tính.
  • Cefamandol + các thuốc tan huyết khối → tăng nguy cơ chảy máu.

Tương kỵ:

  • Không được trộn lẫn Cefamandol với aminoglycosid. Nếu các thuốc này phải dùng đồng thời , phải tiêm ở các vị trí khác nhau.
  • Cefamandol nafat chứa natri carbonat, thuốc này có thể tương kỵ với ion magnesi hoặc calci ( kể cả dung dịch tiêm Ringer và Ringer lactat)
  • Phải tiêm riêng rẻ Cefamandol với metronidazol.

6/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Thường gặp: viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên, các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp, các phản ứng quá mẫn.
  • Ít gặp: độc hại thần kinh, dị ứng cephalosporin, thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu, tăng transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh, viêm thận kẽ cấp tính.
  • Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả, suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị.