DONOX 20MG
Nhóm thuốc: Thuốc chống đau thắt ngực. Dạng bào chế: Viên nén. Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên. Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO |
1/ THÀNH PHẦN:
- Isosorbid mononitrat (dưới dạng diluted Isosobid mononitrat 60%)................20mg
- Tá dược vđ.
2/ CHỈ ĐỊNH:
- Dự phòng đau thắt ngực.
- Điều trị hỗ trợ trong suy tim sung huyết không đáp ứng với glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu.
3/ LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn: 1 viên x 2 hoặc 3 lần/ngày.
Đối với bệnh nhân chưa được điều trị dự phòng bằng nitrat, khuyến cáo dùng liều ban đầu là 1 viên x 2 lần/ngày.
Liều có thể tăng lên đến 6 viên/ngày.
Không nên ngưng điều trị đột ngột. Nên giảm dần liều dùng và số lần dùng.
4/CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Các trường hợp nhồi máu cơ tim cấp tính với giảm áp lực làm đầy tim, suy tuần hoàn cấp tính (sốc, trụy mạch), hoặc huyết áp rất thấp, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (HOCM), viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép tim, giảm áp lực làm đầy tim, hẹp động mạch chủ/van hai lá và các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ như chấn thương đầu và bao gồm cả xuất huyết não.
- Bệnh nhân bị thiếu máu nặng, hạ huyết áp nặng, tăng nhãn áp góc đóng hoặc giảm thể tích máu nặng.
- Các chất ức chế phosphodiesterase typ 5 (như sildenafil, tadalafil và vardenafil) làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat, do đó chống chỉ định dùng đồng thời với nitrat hoặc tiền chất nitric oxid.
- Trong thời gian điều trị bằng nitrat, không được sử dụng riociguat ( chất kích thích guanylat cyclase hòa tan).
5/ TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Isosorbid mononitrat + thuốc làm hạ huyết áp như các thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci, thuốc giãn mạch, alprostadil, aldesleukin, chất đối kháng thụ thể angiotensin II...và/hoặc rượu, thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cmar ba vòng → có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Isosorbid mononitrat.
- Isosorbid mononitrat + thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 dùng để điều trị rối loạn chức năng cương dương → gây đến biến chứng tim mạch đe dọa tính mạng.
- Isosorbid mononitrat + dihydroergotamin → có thể làm tăng nồng độ dihydroergotamin trong máu.
- Sapropterin (tetrahydropterin, BH4) là một đồng yếu tố tổng hợp nitric oxid. Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có chứa sapropterin với tất cả các thuốc gây giãn mạch có tác động đến tác dụng hoặc chuyển hóa nitric oxid (NO), bao gồm các tiền chất NO cổ đển (như glyceryl trinitrat, isosorbid dinitrat, isosorbid 5-mononitrat và những chất khác).
- Chống chỉ định khi dùng Isosorbid mononitrat với riociguat.
6/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Rất thường gặp: đau đầu
- Thường gặp: hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, suy nhược.
- Ít gặp: suy tuần hoàn, đau thắt ngực trầm trọng hơn, buồn nôn, nôn, các phản ứng dị ứng da, đỏ bừng.
- Không rõ: hạ huyết áp, phù mạch.
7/ QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
- Triệu chứng:
Hạ huyết áp ≤ 90 mmHg, xanh xao, đổ mồ hôi, mạch yếu, nhịp tim nhanh, chóng mặt tư thế, đau đầu, mệt, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Tình trạng methemoglobin máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân đang điều trị bằng nitrat hữu cơ khác. Trong quá trình chuyển hóa Isosorbid mononitratphóng thích ion nitric, gây ra methemoglobin máu và tím tái với triệu chứng thở nhanh, lo âu, bất tỉnh và ngừng tim. Không loại trừ trường hợp quá liều Isosorbid mononitrat có thể gây ra tác dụng này.
Dùng liều cao có thể làm tăng áp lực nội sọ. Điều này có thể dẫn đến các triệu chứng trên não.
- Xử trí:
Quy trình chung:
Ngừng thuốc.đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, giữ đầu hơi hạ xuống và chân nâng lên.
Cung cấp oxy.
Làm tăng thể tích huyết tương (truyền dịch)
Điều trị sốc.
Quy trình đặc biệt:
Làm tăng huyết áp nếu huyết áp quá thấp.
Điều trị methemoglobin máu: Điều trị với các chất khử như vitamin C, xanh methylen hoặc xanh toluidin.
Cung cấp oxy (nếu cần thiết)
Tiến hành hô hấp nhân tạo.
Chạy thận nhân tạo (nếu câng thiết)
Các biện pháp hồi sức.
Trong trường hợp có dấu hiệu ngừng hô hấp và tuần hoàn, bắt đầu các biện pháp hồi sức ngay lập tức.