ATIXAN

Nhóm thuốc: Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa.

Dạng bào chế: Viên nén.

Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Sản xuất tại: Balkanpharma-Dupnitza AD

1/ THÀNH PHẦN:

  • Pantoprazole....................40mg (tương đương 45.16 mg Pantoprazole natri sesquihydrate).
  • Tá dược vđ.

2/ CHỈ ĐỊNH:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Trào ngược dạ dày – thực quản.

Người lớn:

  • Kết hợp với các liệu pháp kháng sinh phù hợp để diệt Helicobacter Pylori ở bệnh nhân loét liên quan đến H.Pylori.
  • Loét dạ dày – tá tràng.
  • Hội chứng Zollinger Ellision và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.

(Theo thông tư số 30/2018/TT-BYT và TT số 01/2020/TT-BYT sửa đổi bổ sung thông tư số 30/2018/TT_BYT):

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chuẩn đoán và điều trị của Bộ y tế  hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.

3/ LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Nên uống nguyên viên thuốc với ít nước trước bữa ăn 1 giờ.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Trào ngược dạ dày – thực quản: 1 viên/ngày.

Có thể tăng liều lên gấp đôi khi không đáp ứng với các liệu pháp khác. Thời gian điều trị thường là 4 tuần, có thể tăng thêm 4 tuần nữa khi không đáp ứng đầy đủ.

Người lớn:

Phối hợp với 2 kháng sinh phù hợp khác để diệt H.pylori.

  • Bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng có H.pylori (+), nên dùng liệu pháp kết hợp để diệt H.pylori.

Do việc đề kháng, các phối hợp sau đây được khuyến cáo để diệt H.pylori:

  1. Pantoprazole 40mg x 2 lần/ngày

+ Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày

+ Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày

  1. Pantoprazole 40mg x 2 lần/ngày

+ Metronidazol 400-500mg ( hoặc tinidazole 500mg)  x 2 lần/ngày

+ Clarithromycin 250 - 500mg x 2 lần/ngày

  1. Pantoprazole 40mg x 2 lần/ngày

+ Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày

+ Metronidazol 400-500mg ( hoặc tinidazole 500mg)  x 2 lần/ngày.

Trong điều trị H.pylori, nên uống viên pantoprazole thứ 2 trước bữa tối. Thông thường thời gian điều trị là 7 – 14 ngày.

  • Bệnh nhân có test H.pylori (-), áp dụng phác đồ sau đây:

Điều trị loét dạ dày: 1 viên/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi khi không đáp ứng với các liệu pháp khác. Thời gian điều trị thường là 4 tuần, có thể tăng thêm 4 tuần nữa khi không đáp ứng đầy đủ.

Điều trị loét tá tràng: 1 viên/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi khi không đáp ứng với các liệu pháp khác. Thời gian điều trị thường là 2 tuần, có thể tăng thêm 2 tuần nữa khi không đáp ứng đầy đủ.

Hội chứng Zollinger Ellision và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: bệnh nhân nên bắt đầu điều trị với liều 80mg mỗi ngày. Dựa vào tình trạng tăng tiết dịch dạ dày có thể tăng hoặc giảm liều. Có thể tăng liều lên 160mg nhưng không nên sử dụng lâu dài để kiểm soát acid. Thời gian điều trị là không hạn chế và nên điều chỉnh tùy theo tình trạng lâm sàng.

Bệnh nhân suy gan: không nên vượt qua liều 20mg mỗi ngày. Không phối hợp diệt H.pylori do thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn ở đối tượng này.

Suy thận: không cần điều chỉnh liều. Không được kết hợp pantoprazole để diệt H.pylori.

4/ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5/TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Pantoprazole làm giảm hấp thu của một số thuốc kháng nấm nhóm azole như: ketoconazole, itraconazol, posaconazole và thuốc khác như erlotinib.
  • Pantoprazole + atazanavir → làm giảm sinh khả dụng của atazanavir và các thuốc điều trị HIV khác.
  • Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng đông coumarin ( phenprocoumon hoặc warfarin) nên theo dõi thowid gian prothrombin/INR sau khi bắt đầu, chấm dứt hoặc trong quá trình sử dụng không thường xuyên của pantoprazole.

6/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Ít gặp: nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, nôn ói, đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu, phát ban da, ngoại ban, ngứa, yếu, kiệt sức, rối loạn giấc ngủ, gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
  • Hiếm gặp: rối loạn thị lực, mày đay, đau khớp, đau cơ, thay đổi trọng lượng, tăng thân nhiệt, phù ngoại biên, phản ứng dị ứng, trầm cảm, vú to ở nam giới.
  • Rất hiếm: mất định hướng.                                               
  • Không rõ: ảo giác, lú lẫn, giảm nồng độ natri huyết.