CEFOPERAZONE 1G

Nhóm thuốc: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Đóng gói:Hộp 10 lọ.

Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM TẠI BÌNH DƯƠNG.

 

1/ THÀNH PHẦN:

  • Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri).................1g.

2/ CHỈ ĐỊNH:

  • Cefoperazon được sử dụng tương tự như ceftazidim trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm, đặc biệt trong nhiễm Pseudomonas spp...tuy nhiên thuốc không được khuyến cáo dùng trong điều trị viêm màng não do thấm vào dịch não tủy ít.
  • Cefoperazon được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau: nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn trong ổ bụng; nhiễm khuẩn huyết và bệnh lậu.
  • Có thể dùng Cefoperazon làm thuốc thay thế có hiệu quả cho một số loại penicilin phổ rộng có kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuân do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicilin.
  • Nếu dùng Cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas thì nên kết hợp với một aminoglycosid.

3/ LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:

Liều dùng:

  • Người lớn:

Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: liều thường dùng là 1-2g, mỗi 12 giờ một lần.

Nhiễm khuẩn nặng: có thể sử dụng đến 12g/24h, chia làm 2-4 phân liều.

Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: có thể tăng đến 16g/ngày bằng đường tiêm truyền liên tục.

Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc tắc mật: không quá 4g/24h.

Bệnh nhân suy cả gan và thận: 1-2g/24h.

Nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương.

Liệu trình Cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuân do Streptococcus tan huyết beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.

  • Trẻ em:

Mặc dù tính an toàn và hiệu lực của cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định, thuốc đã được khuyến cáo dùng đường tĩnh mạch cho trẻ em với liều 25-100mg/kg,  cứ 12h một lần, trẻ sơ sinh với liều 50mg/kg cách 12 giờ một lần, trẻ nhỏ 25-50 mg/kg cách 6-12 giờ một lần. Liều tối đa 400mg/kg/ngày, không vượt quá 6g/ngày.

Đường dùng:

  • Tiêm bắp.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15-30 phút)
  • Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.

Cách pha thuốc tiêm:

  • Khi hòa tan Cefoperazon ở nồng độ cao (trên 333 mg/ml), cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa khoảng 475 mg/ml.

Dung môi pha tiêm thích hợp:

  • Dextrose 5%
  • Dextrose 10%
  • Natri clorid 0,9%
  • Nước cất pha tiêm ( không dùng để tiêm truyền tĩnh mạch)

Chuẩn bị thuốc để tiêm truyền tĩnh mạch:

  • Nồng độ khoảng 2-50mg/ml được khuyến cáo dùng trong tiêm truyền tĩnh mạch.

Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục: hòa tan mỗi gam cefoperazon với 5ml một trong các dung môi pha tiêm thích hợp. Sau đó, pha loãng tiếp trong 20-40 ml dung dịch pha loãng thích howpjvaf tiêm truyền trong 15-30 phút.

Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục: hòa tan mỗi gam Cefoperazon với 5ml một trong các dung môi pha tiêm thích hợp. Sau đó pha loãng tiếp để nồng độ cuối cùng đạt 2-25 mg/ml.

Chuẩn bị thuốc để tiêm bắp:

Sử dụng dung môi thích hợp để pha dd thuốc tiêm bắp.

Hàm lượng

Nồng độ Cefoperazon

Thể tích dung dịch thêm vào

Thể tích lấy ra để tiêm

1g

250mg/ml

3,8ml

4ml

Độ ổn định của dung dịch sau khi pha:

Độ ổn định lý hóa của dung dịch Cefoperazon truyền tĩnh mạch là 24 giờ ở nhiệt độ phòng (250C) và 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (2oC-8oC).

4/CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với Cefoperazon và kháng sinh nhóm cephalosporin.

5/TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Uống rượu hoặc dùng chế phẩm có rượu trong khi điều trị và trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiramvowis các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh.
  • Aminoglycosid + cephalosporin →có thể làm tăng nguy cơ gây độc vơi sthanaj. Mặc dù tới nay chưa thấy sảy ra với Cefoperazon cần theo dõi chức năng thận của người bệnh khi được kết hợp.
  • Cefoperazon + warfarin và heparin có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết tương của Cefoperazon, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Cefoperazon có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn.
  • Cefoperazon có thể gây kết quả dương tính giả khi xác định gluco trong nước tiểu.
  • Nếu dùng kết hợp Cefoperazon và aminoglycosid, các thuốc này phải dùng riêng rẽ.

6/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Thường gặp: tăng tạm thời bạch cầu ưa eosin, thử nghiệm coombs dương tính, tiêu chảy.
  • Ít gặp: sốt, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mày đay, ngứa, đau tạm thời chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
  • Hiếm gặp: Co giật, đau đầu, tình trạng bồn chồn, giảm prothrombin huyết, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT và phosphatase kiềm, nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết/creatinin, viêm thận kẽ, đau khớp, bệnh huyết thanh, bệnh nấm candida.