Giới thiệu
CEFAMADOL 1G
Nhóm thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2. Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm. Đóng gói:Hộp 10 lọ. Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM 1/ THÀNH PHẦN:
|
2/ CHỈ ĐỊNH:
Cefamandol được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirbilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm hỗn hợp vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.
3/ LIỀU DÙNG – CÁC DÙNG:
Liều dùng:
- Người lớn: 0,5g- 2g mỗi 4-8 giờ, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Trẻ em > 1 tháng tuổi: 50 – 100 mg/kg/ngày, chia ra nhiều lần đều nhau. Tổng liều hàng ngày có thể lên đến 150 mg/kg đối với nhiễm khuẩn nặng.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1-2g trước khi mổ 0,5 đến 1 giờ, sau đó tiêm 1g hoặc 2g cứ 6 giờ 1 lần, trong 24 đến 48 giờ. Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng Cefamandol cho đến 72 giờ.
Đường dùng:
- Tiêm bắp sâu.
- Tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút.
- Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục.
Cách pha thuốc tiêm:
- Thuốc chỉ dùng một lần. Dung dịch còn thừa phải được loại bỏ.
- Tiêm bắp: hòa tan mỗi gam Cefamandol trong 3ml với một trong các dung môi sau: nước cất pha tiêm, natri clorid 0,9%. Lắc kỹ đến khi tan.
- Tiêm tĩnh mạch: hòa tan mỗi gam Cefamandol trong 10ml nước cất pha tiêm, dd dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: hòa tan mỗi gam Cefamandol trong 10ml nước cất pha tiêm. Sau đó pha loãng với một trong các dung dịch sau: natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose 10%.
4/ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
5/ TƯƠNG TÁC THUỐC:
Tương tác:
- Không nên uống rượu hoặc các chế phẩm có rượu khi đang tiêm Cefamandol và sau khi dừng thuốc một vài ngày.
- Cefamandol + probenecid → làm giảm bài tiết Cefamandol ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ Cefamandol trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng độc tính.
- Cefamandol + thuốc tan huyết khối → làm tăng nguy cơ chảy máu.
Tương kỵ:
- Không được trộn lẫn Cefamandol với aminoglycosid. Nếu các thuốc này cần dùng đồng thời , phải tiêm ở các vị trí khác nhau.
- Vì Cefamandol nafat chứa natri carbonat, thuốc này có thể tương kỵ với ion magnesi hoặc calci (kể cả dung dịch tiêm ringer và ringer lactat).
- Phải tiêm riêng rẽ Cefamandol với metronidazol.
6/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Thường gặp: viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên, các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp, các phản ứng quá mẫn.
- Ít gặp: độc hại thần kinh, Dị ứng cephalosporin (phản vệ), thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu, tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh., viêm thận kẽ cấp tính.
- Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả, suy thận, đặc biệt suy giảm chức năng thận trong thời gian điều trị.