BIPISYN

Nhóm thuốc: Kháng sinh nhóm beta-lactam

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Đóng gói:Hộp 1 lọ 1,5g.

Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược Vật tư Y tế Bình Định

 

1/THÀNH PHẦN:

  • Ampicillin natri tương ứng với...............1g Ampicillin.
  • Sulbactam natri tương ứng với.........500 mg Sulbactam

 

2/CHỈ ĐỊNH:

  • Sulbactam natri/ Ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch được chỉ định trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
  • Chỉ định phổ biến là nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm đài bể thận.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương, khớp và nhiễm lậu cầu.
  • Sulbactam natri/ Ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch cũng có thể dùng trước và sau các ca phẫu thuật ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có nguy cơ bị nhiễm khuẩn phúc mạc để giảm tỉ lệ hậu sản  trong những trường hợp nạo thai hoặc sinh mổ.

3/ LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:

  • Liều dùng:

Người lớn: tổng liều thường dùng 1,5 tới 12g mỗi ngày, được chia ra mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ cho tới liều tối đa mỗi ngày của sulbactam là 4g. Những trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ hơn có thể chia liều mỗi 12 giờ.

Liều sử dụng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn như sau:

Mức độ nhiễm khuẩn

Liều mỗi ngày Sulbactam natri/ Ampicillin natri

Nhẹ

1,5 – 3g (0,5 + 1 đến 1+ 2)

Trung bình

Lên đến 6g (2+4)

Nặng

Lên đến 12g (4+8)

Số lần dùng thuốc có thể dựa theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và chức năng thận của bệnh nhân. Thường cho điều trị từ 5 đến 14 ngày, nhưng thời gian điều trị có thể phải kéo dài thêm hay cho thêm ampicillin trong những trường hợp bệnh rất nặng.

Khi điều trị bệnh nhân cần hạn chế tiêu thụ natri, chú ý là 1500 mg Sulbactam natri/ Ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạchcó chứa khoảng 115 mg (5mmol) natri.

Để dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật, dùng từ 1,5g đến 3g bipicyn lúc gây mê để thuốc đủ thời gian đạt nồng độ hiệu quả trong huyết thanh và mô khi tiến hành phẫu thuật. Có thể lặp lại liều trên mỗi 6 giờ đến 8 giờ thường nhưng thuốc 24 giờ sau phẫu thuật trừ khi có chỉ định điều trị bằng bipicyn.

Điều trị lậu cầu không biến chứng: bipicyn liều duy nhất 1,5g. Đồng thời nên uống thêm 1g probenecid để ké dài nồng độ sulbactam và ampicillin trong huyết tương.

  • Trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh:

Bipicyn dùng cho hầu hết các các trường hợp nhiễm khuẩn ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh là 150 mg/kg/ngày (tương ứng với sulbactam 50mg/kg/ngày và ampicillin 100 mg/kg/ngày).

Ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh tổng liều trong ngày thường được chia cho 6 giờ hoặc 8 giờ . đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi (đặc biệt là trẻ thiếu tháng) liều khuyến cáo là 75mg/kg mỗi ngày (tương ứng với sulbactam 25mg/kg/ngày và ampicillin 50 mg/kg/ngày) chia mỗi 12 giờ.

  • Cách dùng:

Bipisyn có thể dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cách pha thuốc như sau:

Tổng liều (g)

Liều tương đương với Sulbactam/ampicillin (g)

Đóng gói

Thể tích hòa tan (ml)

Nồng độ tối đa sau khi pha (mg/ml)

1,5

0,5/1,0

Lọ 20ml

3,2

125-250

 Khi tiêm truyền tĩnh mạch: Bipisyn nên được pha với nước pha tiêm vô khuẩn hoặc dung dịch thích hợp. Sulbactam natri tương hợp với hầu hết các dịch truyền tĩnh mạch nhưng ampicillin natri và cả Sulbactam natri/ Ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch đều ít ổn định trong dung dịch dextrose hoặc các dung dịch chứa carbohydrat khác, không nên pha chung với những sản phẩm từ máu hoặc từ protein thủy phân. Bipisyn không tương hợp với các aminoglycosid không nên pha trộn trong cùng một vật chứa. Thời gian sử dụng nếu truyền tĩnh mạch đối với những dung dịch pha thuốc khác nhau như sau:

Dung dịch pha loãng

Nồng độ

Thời gian sử dụng (giờ)

 

Sulbactam + ampicillin

25C

4C

Nước vô khuẩn pha tiêm

Đến 45mg/ml

45mg/ml

Đến 30mg/ml

8

48

72

Natriclorid đẳng trương

Đến 45mg/ml

45mg/ml

Đến 30mg/ml

8

 

48

72

Dung dịch natri lactat M/6

Đến 45mg/ml

Đến 45mg/ml

8

 

8

Dung dịch dextrose 5% trong nước

15 đến 30 mg/ml

Đến 45mg/ml

Đến 30mg/ml

2

4

 

 

4

Dung dịch dextrose 5% trong NACL 0,45%

Đến 3mg/ml

Đến 15mg/ml

4

 

4

Dung dịch ringer lactat

Đến 45mg/ml

Đến 45mg/ml

8

 

24

  Tiêm bắp thịt sâu: nếu bị đau có thể pha thuốc với dung dịch pha tiêm vô khuẩn lidocain hydroclorid khan 0,5%.

4/ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Chống chỉ định những người có tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật/ rối loạn chức năng gan liên quan tới Sulbactam natri/ Ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.

5/ TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Allopurinol + Bipicyn → tăng tỷ lệ phát ban.
  • Aminoglycosid + Bipicyn → làm mất tác dụng cả 2 thuốc, nên tiêm ở các vị trí xa nhau và cách khoảng ít nhất 1 giờ.
  • Bipicyn + thuốc chống đông → àm thay đổi khả năng kết tập tiểu cầu và kết quả các test đông máu. Nhưng tác dụng này có thể làm tăng tác dụng chống đông.
  • Bipicyn + thuốc kìm khuẩn ( cloramphenicol, erythromycin, các sulfonamid và tetracyclin) → thuốc kìm khuẩn có thể tác động lên khả năng diệt khuẩn của penicillin, tốt nhất là nên tránh dùng chung.
  • Bipicyn + thuốc tránh thai đường uống chứa estrogen → có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai.
  • Bipicyn + methotrexat → làm giảm thanh thải và tăng độc tính của methotrexat.
  • Bipicyn + probenecid → làm giảm đào thải Bipicyn qua thaanh gây tăng và kéo dài nồng độ kháng sinh trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ nhiễm độc.

5/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Thường gặp: thiếu máu, giảm lượng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm tĩnh mạch, tiêu chảy, tăng bilirubin huyết, đau tại chỗ tiêm, tăng Alanin, aminotransferase, tăng Asparat aminotransferase.
  • Ít gặp: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nôn ói, phát ban, ngứa.
  • Hiếm gặp: buồn nôn, viêm lưỡi.
  • Chưa xác định: co giật, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột kết, viêm miệng, lưỡi đổi màu, viêm gan ứ mật, ứ mật, chức năng gan bất thường, vàng da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, hồng ban đa dạng, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân caapstinhs, viêm da tróc vảy, viêm thận kẽ, phản ứng tại chỗ tiêm.