ROPEGOLD

BỘT PHA TIÊM Cefuroxim 1500mg

 

Nhóm thuốc: thuốc nhóm cephalosporin thế hệ 2.

Dạng bào chế: bột pha tiêm.

Đóng gói: Hộp 10 lọ.

Sản xuất tại: ASC DOBFAR S.P.A - Ý

1/ Thành phần:

  • Cefuroxim natri tương đương cefuroxim ............1500mg

2/ Chỉ định:

  • Thuốc tiêm Cefuroxim natri được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới ( kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra
  • Cefuroxim natri cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật

3/ Liều dùng và cách dùng:

  • Sử dụng thuốc tiêm cefuroxim natri trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng
  • Có thể tiêm tĩnh mạch(IV) chậm trong 3-6 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 20-30 phút.

Người lớn: 750 mg x 3 lần/ngày(cách nhau mỗi 8 giờ), trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng tiêm tĩnh mạch 1,5g ,8 giờ hoặc 6 giờ một lần.

Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm: Tiêm tĩnh mạch liều 3g mỗi 8 giờ một lần

Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ:

  • 30-60 mg/kg/ngày, nếu cần có thể tăng lên 100mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.
  • Trẻ sơ sinh có thể dùng tổng liều hàng ngày tương tự nhưng chia thành 2-3 liều nhỏ
  • Viêm màng não: Tiêm tĩnh mạch 200-240 mg/kg/ ngày , chia làm 3-4 lần. Sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện, có thể giảm liều xuống 100mg/kg/ngày. Trẻ sơ sinh tiêm tĩnh mạch 100mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50mg/kg/ngày khi có chỉ định.

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin từ 10-20 ml/phút: 750mg x 2 lần/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 750 mg x 1 lần/ngày.
  • Người bệnh dang thẩm tách máu , dùng liểu 750mg vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch , tĩnh mạch định kỳ :750mg x 2 lần/ngày.

Bệnh lậu: Liều duy nhất 1,5g, có thể chia làm hai mũi 750 mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào 2 mông.

Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:

 1,5g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp  liều 750 mg sau mỗi 8 giờ cho đến tối đa là 24-48 giờ sau.

Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5g bột cefuroxim với methylmethacrylat.

Cách dùng:

  • Tiêm bắp : Cefuroxim 1500mg: thêm 6ml nước cất pha tiêm vào lọ. Với liều dùng trên 750 mg, không nên tiêm bắp tại cùng 1 vị trí , có thể tiêm 2 mũi tiêm 750mg vào các vị trí khác nhau , ví dụ vào 2 mông.
  • Tiêm tĩnh mạch: Cefuroxim 1500mg: thêm ít nhất 15ml nước cất pha tiêm vào lọ. Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-6 phút
  • Truyền tĩnh mạch: Cefuroxim 1500 mg: thêm 6ml nước vô khuẩn pha tiêm, hoặc natri clorid 0,9%. Hòa tiếp với 50-100 ml dung môi pha tiêm truyền: natri clorid 0,9%, glucose 5%, thời gian truyền từ 20-30 phút

Độ ổn định của các dung dịch sau khi pha: Dung dịch thuốc sau khi pha ổn định trong 8h ở nhiệt độ phòng(25ᴼC) hoặc 24h ở nhiệt độ 2-8ᴼC

Tuy nhiên nên pha dung dịch ngay khi tiêm.

4/ Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm cephalosprin hoặc bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với penicillin.
  • Chống chỉ định tương đối ở bệnh nhân dễ có nguy cơ sốc phản về, thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng và đang sử dụng kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu vì gia tăng độc tính với thận.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng  màng giả khi sử dụng kháng sinh phổ rộng. Thận trong khi sử dụng kháng sinh phổ rộng  cho những bệnh nhân có bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng

5/ Tương tác thuốc:

  • Cefuroxim + aminoglycosid → làm tăng khả năng gây độc thận.
  • Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho  nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

6/ Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp: đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền, tiêu chảy, ban da dạng sần.

Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST,ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.