MENISON 4MG

Thuốc Menison 4mg hộp 30 viên-Nhà thuốc An Khang

Nhóm thuốc: hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Đóng gói:Hộp 03 vỉ x 10 viên nén.

Sản xuất tại: Công ty cổ phần Pymepharco.

 

1/ Thành phần:

  • Methylprednisolon..............................4mg
  • Tá dược vđ.

2/ Chỉ định:

  • Các bệnh liên quan đến viêm: viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm khớp cấp do gout, viêm đa cơ toàn thân, viêm da tróc vảy, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm sau chấn thương, viêm da do tiếp xúc, viêm loét kết mạc, viêm màng não do lao, viêm giác mạc, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, viêm loét dạ tá tràng mạn tính,...
  • Các bệnh liên quan đến dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa, quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, hen phế quản và những bệnh dị ứng gồm cả phản vệ.
  • Các bệnh liên quan đến miễn dịch: Lupus ban đỏ toàn thân, thấp tim cấp.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát, suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng calci huyết trong ưng thư.
  • Trong điều trị ung thư: u lympho, ung thư vú và ưng thư tuyến tụy.
  • Trong các bệnh về máu: thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu.
  • Bệnh sarcoid.

3/ Liều dùng và cách dùng:

  • Liều khởi đầu 4 - 48mg/ngày. Nên duy trì và điều chỉnh liều cao đều khi có đáp ứng thỏa mãn. Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần cho tới khi cảm thấy các dấu hiệu và triệu chứng bệnh tăng lên.
  • Không nên ngưng đột ngột sau thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.
  • Điều trị cơn hen cấp tính: 32 - 48mg/ngày, dùng trong 5 ngày. Sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.
  • Khi khởi cơn cấp tính, methyprednisolon được giảm dần nhanh.
  • Những bệnh thấp nặng: Liều bắt đầu 0.8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị cũng cố dùng một 1 liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
  • Viêm khớp dạng thấp: 4 - 6mg/ngày, liều cao hơn là 16 - 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
  • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: đôi khi dùng mehtyprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 - 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
  • Viêm loét đại tràng mạn tính: đợt cấp tính nặng, uống 8 - 24mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: liều bắt đầu là 0,8 - 1.6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều 6 - 8 tuần.
  • Thiếu máu tán huyết do miễn dịch: uống methyprednisolon 64mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng mythylprednisolon ít nhất 6 - 8 tuần.
  • Bệnh sarcoid: uống methylprednisolon 0.8mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp 8mg/ngày.
  • Đợt cấp của xơ cứng rải rác: Liều 160mg/ngày, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64mg/ngày, dùng trong 1 tháng.

 

3/ Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc.
  • Đang dùng vaccin virus sống.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

4/ Tương tác thuốc:

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenobarbital, phenytoin, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của thuốc.

5/ Tác dụng không mong muốn:

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra:

Thường gặp: Nhiễm khuẩn (bao gồm tăng tính nhạy cảm về mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn bằng cách che dấu các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng). Hội chứng Cushing. Giữ natri và nước. Dễ xúc động. Đục thủy tinh thể. Tăng huyết áp. Loét dạ dày (xuất huyết dạ dày và thủng dạ dày). Teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, chậm phát triển. Làm giảm quá trình và làm lành vết thường, giảm kali huyết.

Ngoài ra, có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác chưa được biết rõ (do tần suất không thể được ước tính thì dữ liệu đã có): nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh lao. Kapoi's sarcoma. Tăng bạch cầu, tăng nhạy cảm với thuốc (bao gồm phản ứng quá mẫn), ngăn các phản ứng đã thử nghiệm trên da. Giảm chức năng tuyến yên. Nhiễm acid chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết uống trong đái tháo đường., tăng ngon miệng. Rối loạn tâm thần, dễ xúc động, thay đổi tính cách, hành vi bất thường. Co giật, tăng áp suất trong sọ, chóng mặt, đau đầu. Lồi mắt. suy tim suy huyết ở bệnh nhân nhạy cảm. Thoát vị cơ tim sau nhồi máu cơ tim. Hạ huyết áp, tắc động mạch. Kinh nguyệt bất thường, teo cơ, đau cơ, phát ban, mày đay. Mệt mỏi, biếng ăn buồn nôn, thờ ơ, sốt giảm cân. Tăng áp suất trong mắt, giảm dung nạp carbohydrat, tăng AST, ALT, tăng calci niệu. Đứt gân.