GLUCOSE 5%

Nhóm thuốc: Thuốc tiêm truyền.

Dạng bào chế: dung dịch tiêm truyền.

Đóng gói: Chai nhựa 500ml.

Sản xuất tại: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam.

1/ Thành phần:

Glucose khan.................25g

Tá dược: nước cất pha tiêm.

2/ Chỉ định:

  • Điều trị thiếu hụt carbohydrat và dịch.
  • Dùng làm chất vận chuyển và dung môi pha loãng cho các thuốc tương thích để dùng đường tĩnh mạch.

3/ Liều dùng và cách dùng:

Liều khuyến cáo cho điều trị thiếu hụt carbohydrat và dịch:

Người lớn: 500ml-3000ml/24h

Trẻ nhỏ và trẻ em:

0-10kg thể trọng: 100ml/kg/24h.

10-20kg thể trọng: 1000ml + 50ml/kg trên 10kg/24 giờ.

>20 kg thể trong: 1500ml + 20ml/kg trên 20kg/ 24 giờ.

4/ Chống chỉ định:

  • Ứ nước hoặc phù nề, cao huyết áp và bệnh nhân chưa được đánh giá đúng về cân bằng điện giải để lựa chọn loại dung dịch điều trị phù hợp.
  • Bệnh nhân đái tháo đường mất bù hoặc các tình trạng không dung nạp glucose( như rối loạn chuyển hóa, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, tăng đường huyết, tăng lactat máu)

5/ Tương tác thuốc:

  • Dùng đồng thời với catecholamin và steroid làm giảm hấp thu glucose.
  • Các thuốc làm tăng hiệu quả của hormon chống bài niệu:
  • Các thuốc kích thích giải phóng hormon chống bài niệu bao gồm: Clorpropamid, clofibrat, carbamazepin, vincristin, các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, 3,4-methylenedioxy-N-methamphetamin, ifosfamid, thuốc an thần, thuốc gây nghiện.
  • Các thuốc kích thích hoạt tính hormon chống bài niệu bao gồm: clorpropamid, NSAIDs, cyclophosphamid.
  • Các thuốc tương tự hormon chống bài niệu bao gồm: desmopressin, oxytocin, vasopressin, terlipressin.
  • Thuốc lợi niệu và thuốc chống động kinh như oxcarbazepincungx làm tăng nguy cơ hạ natri huyết.

Tương kỵ:

Dung dịch chứa glucose và có P/H<6 có thể gây kết tủa indomethacin.

6/ Tác dụng không mong muốn:

Chưa được biết đến: phản ứng phản vệ, quá mẫn, rối loạn điện giải, hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết, tăng đường huyết, mất nước, tăng thể tích tuần hoàn, hạ natri huyết, bệnh não do hạ natri huyết, phát ban, viêm tĩnh mạch huyết khối, chứng đái nhiều, ớn lạnh, sốt, nhiễm trùng tại vị trí tiêm truyền, kích ứng vị trí tiêm truyền như ban đỏ, thoát mạch, phản ứng tại chỗ, đau tại chỗ.

Tác dụng không mong muốn có thể sảy ra ở những bệnh nhân dị ứng với ngô.

Hạ natri huyết mắc phải ở bệnh viện có thể gây tổn thương não không hồi phục và tử vong.

7/ Quá liều và cách sử trí:

Biểu hiện: sử dụng kéo dài hoặc truyền nhanh một thể tích lớn dd glucose 5% có thể gây tăng áp lực thẩm thấu, hạ natri huyết, mất nước, tăng glucose huyết, chứng glucose niệu nghiêm rọng, lợi tiểu thẩm thấu( do tăng đường huyết), nhiễm độc nước, phù nề,...tăng đường huyết và hạ natri huyết nặng, có thể tử vong.

Xử trí: khi nghi ngờ quá liều, cần ngừng truyền ngay lập tức, tiêm insulin, điều chỉnh cân bằng nước và điện giải, kiểm soát chặt chẽ các thông số.