EBITAC 12.5

Nhóm thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp.

Dạng bào chế: Viên nén.

Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Sản xuất tại: Farmak JSC

 

Thuốc Ebitac: Chỉ định, liều dùng và một số lưu ý khi sử dụng

1/ Thành phần:

2/ Chỉ định:

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim

3/ Liều lượng và cách dùng:

Bệnh tăng huyết áp: liều thông thường là 1 viên, 1 lần/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng lên 2 viên, 1 làn/ngày.

Suy tim: liều dùng phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg enalapril, 1 lần/ngày trong 3 ngày đầu, 4 ngày tiếp theo dùng 2,5mg enalapril 2 làn/ngày. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều bình thường 2 viên/ngày.

Liều tối đa 4 viên/ngày.

4/Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Hạ huyết áp có trước.
  • Bệnh gút.
  • Tăng acid uric huyết.
  • Chứng vô niệu.
  • Bệnh Addision( suy tuyến thượng thận)
  • Chứng tăng calci huyết.
  • Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.
  • Suy gan và suy thận nặng( độ thanh thải creatinin<30ml/phút)
  • Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3( từ tháng thứ 4 trở đi).

5/ Tương tác thuốc:

Enalapril khi dùng với các thuốc sau có thể gây tương tác:

  • Thuốc giãn mạch khác(vd nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp này nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn(truyền dịch).
  • Thuốc lợi tiểu hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của ebitac 12.5 vì vậy nên ngưng điều trị lợi tiểu trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với ebitac.
  • Thuốc gây giải phóng renin → tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
  • Thuốc làm tăng kali huyết thanh(thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali) → có thể gây tăng kali huyết đặc biệt ở người suy thận.
  • Lithi → tăng nồng độ lithi huyết → nhiễm độc lithi.
  • Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, NSAID→ có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
  • Thuốc uống tránh thai → gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
  • Hydrochlorothiazide khi dùng với các thuốc sau có thể gây tương tác:
  • Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện → tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
  • Thuốc chống đái tháo đường → cần phải điều chỉnh do tăng glucose huyết.
  • Thuốc hạ huyết áp khác → tăng tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
  • Corticosteroid, ACTH → làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
  • Thuốc giãn cơ → có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
  • Lithi → tăng độc tính của lithi
  • NSAID → có thể làm giảm tác dụng của lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp cỉa thiazid ở một số người bệnh.
  • Quinidin → dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
  • Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
  • Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vtm D.
  • Thiazid làm giảm hấp thu của nhựa cholestyramin hoặc colestipol qua đường tiêu hóa.

6/ Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

Tiêu hóa: rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

Tim mạch: phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.

Da: phát ban.

Hô hấp: ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

Khác: suy thận.

Huyết học: giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

Niệu: protein niệu.

Hệ thần kinh TW: hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

 

Tiêu hóa: tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

Khác: quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.