BEPRACID 20

Nhóm thuốc: thuốc đường tiêu hóa.

Dạng bào chế: viên nén.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên.

Sản xuất tại: Công ty cổ phần Pymephaco.

1/ Thành phần:

  • Rabeprazol natri.....................20mg
  • Tá dược vđ.

2/ Chỉ định:

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Loét dạ dày-tá tràng hoạt động.
  • Hội chứng zollinger-ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
  • Phối hợp điều trị diệt trừ H.P ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.

3/ Liều lượng và cách dùng:

  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản nặng liều thông thường: 20mg/lần/ngày trong 4-8 tuần. Không dùng quá 12 tháng.
  • Bệnh loét dạ dày-tá tràng hoạt động: 20 mg/ngày trong 4-8 tuần đối với loét tá tràng và 6-12 tuần đối với loét dạ dày.
  • Hội chứng zollinger-ellison:liều khởi đầu 60 mg/lần/ngày. Liều có thể tăng đến 120 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 100 mg nên chia làm 2 lần.
  • Diệt H.P:  điều trị phối hợp trong 7 ngày theo phác đồ: (1 viên bepracid 20 + 1000 mg amoxicillin + 500 mg clarithromycin) x 2 lần/ngày.

4/ Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hay các dẫn xuất benzimidazol.

5/ Tương tác thuốc:

  • Rabeprazol + ketoconazol, itraconazol → có thể làm giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.
  • Rabeprazol + warfarin → làm tăng thời gian prothrombin gây chảy máu bất thường có thể dẫn đến tử vong.
  • Rabeprazol + cyclosporin → có thể làm tăng nồng độ tối đa của cyclosporin.
  • Rabeprazol + methotrexat → có thể làm tăng và kéo dài nồng độ của methotrexat và chất chuyển hóa của nó trong huyết thanh.

6/ Tác dụng không mong muốn:

  • Thường gặp: nhức đầu hoặc tiêu chảy, nổi mẩn da. Có thể gặp các trường hợp ngứa, chóng mặt, mệt mỏi, táo bón, buồn nôn, đầy hơi.