NEGACEF 750/1,5G
Nhóm thuốc: thuốc nhóm cephalosporin thế hệ 2. Dạng bào chế: bột pha tiêm. Đóng gói: Hộp 1 lọ kèm 1 ống nước cất pha tiêm. Sản xuất tại: Công ty cổ phần Pymephaco. |
1/ Thành phần:
- Cefuroxim natri tương đương cefuroxim 750mg
- Nước cất pha tiêm.....................................15ml
2/ Chỉ định:
Dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm:
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi do vi khuẩn, áp xe phổi và nhiễm trùng phổi hậu phẫu, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn thể nặngđường tiết niệu: viêm thận- bể thận, vêm bàng quang, nhiễm khuẩn niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm quầng, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương khớp: viêm xương-cơ xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn sản phụ khoa: các bệnh viêm vùng chậu.
- Bệnh lậu không biến chứng ở cả nam và nữ.
- Ngoài ra cũng được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
3/ Liều dùng và cách dùng:
Tiêm bắp sâu(IM), tiêm tĩnh mạch(IV) chậm 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.
Người lớn:
Trong đa số các nhiễm khuẩn: IM hoặc IV 750 mg x 3 lần/ngày(cách nhau mỗi 8 giờ), dùng trong 5-10 ngày.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: 1,5g IV cách nhau mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng hoặc do vi khuẩn ít nhạy cảm: 1,5g IV mỗi 6 hay 8 giờ.
Viêm màng não: liều 3g IV mỗi 8 giờ một lần.
Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 1,5g, có thể chia làm hai mũi 750 mg IM vào các vị trí khác nhau.
Điều trị dự phòng:
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: 1,5g IV trước khi phẫu thuật 30 phút – 1 giờ. Bổ sung 750 mg IM hay IV sau mỗi 8 giờ cho đến tối đa là 24-48 giờ sau.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin trên 10-20 ml/phút: 750mg x 2 lần/ngày.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 750 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em > 3 tháng tuổi:
Trong hầu hết các nhiễm khuẩn: 30-100 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.
Nhiễm khuẩn ngiêm trọng: liều lớn hơn 100mg/kg/ngày nhưng không được vượt quá liều dành cho người lớn.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: 150 mg/kg/ngày, chia đều mỗi 8 giờ.
Viêm màng não: 200-240 mg/kg/ ngày IV , chia làm 3-4 lần. Sau 3 ngày khi có cải thiện, có thể giảm liều xuống 100mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh:
Trong hầu hết các nhiễm khuẩn: 30-100 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
Viêm màng não: liều khởi đầu 100mg/kg/ngày IV, có thể giảm xuống 50 mg/kg/ngày IV khi có chỉ định lâm sàng.
Cách dùng:
Tiêm bắp sâu:
Cefuroxim 750mg: thêm 3ml nước cất pha tiêm vào lọ.
Tiêm tĩnh mạch:
Cefuroxim 750mg: thêm ít nhất 6ml nước cất pha tiêm vào lọ.
Lắc nhẹ để phân tán bột thuốc, thu được hỗn dịch tiêm bắp.
Truyền tĩnh mạch:
Cefuroxim 750 mg có thể dùng truyền tĩnh mạch khi pha với các dung dịch tiêm truyền thông dụng như Nacl 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose-Natri.
4/ Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm cephalosprin.
5/ Tương tác thuốc:
Cefuroxim + aminoglycosid → làm tăng khả năng gây độc thận.
Không nên dùng natri carbonat để pha loãng cefuroxim.
Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận.
Không trộn lẫn với aminoglycosid trng cùng lọ.
6/ Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền, tiêu chảy, ban da dạng sần.
Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST,ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.