CEFOTAXIME

Cefotaxime sodium

 

  1. Cefotaxime 1000mg là thuốc gì ?

Cefotaxime (Cefotaxime sodium) là thuốc Beta - Lactam.

  1. Thành phần thuốc :

. Cefotaxime sodium..................1000mg

  1. Dạng bào chế :

Thuốc bột pha tiêm màu trắng đến vàng nhạt, đựng trong lọ thủy tinh trung tính tiệt trùng đậy bằng nút cao su và nắp nhôm tiệt trùng.

  1. Chỉ định :

. Điều trị nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch hoặc khi chưa xác định được loại vi sinh vật gây nhiễm khuẩn hoặc nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi sinh vật nhảy cảm gồm:

Viêm tủy xương.

Nhiễm khuẩn huyết.

Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.

Viêm màng não.

Viêm phúc mạc

Các nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác thích hợp để điều trị kháng sinh tiêm.

. Để phòng ngừa nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật ở những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.

 

  1. Dùng thuốc hợp lý
  • Phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 - 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.
  • Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
  • Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.
  1. Cách dùng :

Dùng Cefotaxime theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (Tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút; truyền tĩnh mạch trong vòng 20-60 phút).

Pha thuốc tiêm tĩnh mạch không liên tục : Thêm 10ml nước để pha thuốc tiêm vào lọ thuốc chứa 1g cefotaxime để được dung dịch thuốc có nồng độ khoảng 95mg/ml.

Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục và không liên tục: Thêm 50 hoặc 100 ml các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch thích hợp (DD Dextrose 5%; DD Natri clorid 0,9%; DD Lactated Ringer’s) vào chai truyền có chứa 1g Cefotaxime.

Tiêm bắp: Thêm 3ml nước cất vô khuẩn để tiêm vào lọ chứa 1g Cefotaxime để được dung dịch chứa Cefotaxime khoảng 300 mg/ml.

Dung dịch thuốc sau khi pha nên sử dụng ngay.

  1. Liều dùng :

Người lớn:

Nhiễm khuẩn nhẹ: 1g cách 12h/lần. Có thể thay đổi liều lượng theo mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, tình trạng của bệnh nhân.

Nhiễm khuẩn nặng: 12g/lần/ngày chia 3-4 lần.

Trẻ em: 100-150mg/kg thể trọng/ngày chia 2-4 lần.

  1. Chống chị định :

Qúa mẫn với Cefotaxime hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phản ứng dị ứng chéo có thể xảy ra giữa nhóm Penicillin và Cephalosporin.

Không dùng Cefotaxime pha loãng với lidocain trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn ới Lidocain hoặc các thuốc gây tê cục bộ họ amide.
  • Bệnh nhân nghẽn nhịp tim.
  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
  • Bệnh nhân suy tim nặng.
  1. Tác dụng không mong muốn :

Rối loạn máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid.

Rối loạn hệ thần kinh: Co giật.

Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy.

Rối loạn gan mật: Tăng men gan.

Rối loạn da và mô dưới: Phát ban, ngứa, nổi mề đay.

Rối loạn chung và tại vị trí tiêm: Đau tại chỗ tiêm, sốt, phản ứng viêm chỗ tiêm.

  1. Xử trí ADR

Qúa liều kháng sinh β-Lactam gây bệnh ở não có hồi phục phải ngừng điều trị bằng Cefotaxime và bắt đầu điều trị hỗ trợ như tăng tốc độ thải trừ và điều trị triệu chứng các phản ứng bất lợi.

 

 

  1. Tương tác thuốc
  • Thuốc kháng sinh và thuốc lợi tiểu aminoglycoside: Cefotaxime có thể làm tăng tác dụng gây độc cho thận.
  • Axit uric-niệu: Probenecid can thiệp vào vận chuyển Cefotaxime ở ống thận.

 

 

Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 01 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.