IFATRAX

Itraconazol 100mg

 

 

  1. IFATRAX là thuốc gì ?

Ifatrax chứa Itraconazol là thuốc kháng nấm tác dụng toàn thân.  

  • Thành phần thuốc :

Dược chất: Itraconazol …. 100mg.

Tá dược :Hydroxypropyl methylcellolose E5, Natri lauryl sulfat, Natri starch glycolat, base pellets, polyethylen glycol 6000.

  • Dạng bào chế : Viên nang cứng , cỡ số 0 , màu xanh – hồng. bên trong chứa các vi hạt màu trắng đến trắng ngà.
  • Chỉ định :
  • Nấm candida ở miệng – họng.
  • Nấm candida ở âm hộ, âm đạo.
  • Lang ben
  • Nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
  • Nấm móng chân, móng tay.
  • Bệnh nấm histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm histoplasma rải rác, không ở màng não.
  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.

  • Điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS để ngăn ngừa tái phát nhiễm nấm tiềm ẩn khó điều trị.

 

 

  1. Dùng thuốc hợp lý
  • Cách dùng và Liều dùng
  • Để thuốc được hấp thu tối đa nên uống ngay sau bữa ăn.
  • Nhiễm nấm phụ khoa : Nhiễm candida âm hộ âm đạo : 200mg x 2 lần/ngày uống trong 1 ngày hoặc 200 mg x 1 lần/ngày uống trong 3 ngày.
  • Nhiễm nấm da và mắt ( lang ben ) : 200mg x 1 lần x 7 ngày.
  • Nấm da toàn thân, nấm bẹn : 100mg x 1 lần x 15 ngày. 200mg x 1 lần x 7 ngày.
  • Nấm da chân , nấm da tay :  100mg x 1 lần/ngày x 30 ngày.
  • Nấm Candida ở miệng – hầu : 100mg x 1 lần x 15 ngày.
  • Bệnh nấm móng :

Điều trị xung bao gồm dùng 200mg x 2 lần/ngày x 7 ngày

Vị trí của nấm móng

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Móng chân có hoặc không có móng tay

Liều xung đầu tiên

Không điểu trị với itraconazol

Liều xung thứ 2

 

Liều xung thứ 3

Chỉ có móng tay

Liều xung đầu tiên

Không điểu trị với itraconazol

Liều xung thứ 2

 

           

            Điều trị liên tục : 200mg x 1 lần/ngày trong ba tháng.Tỷ lệ thải trử trong mô da và móng chậm hơn so với huyết tương.Đáp ứng lâm sàng và nấm tối ưu đạt được từ 2 đến 4 tuần sau khi điểu trị đối với nấm da và 6-9 tháng sau điểu trị đối với nấm móng.

  • Nhiễm nấm toàn thân:

Chỉ định

Liều

Thời gian điều trị

Lưu ý

Bệnh nấm Aspergilus

200mg x 1 lần/ngày

2- 5 tháng

Tăng liều lên  200mg x 2 lần/ngày trong trường hợp nhiễm lan tỏa.

Bệnh nấm candida

100 – 200 mg x 1 lần/ngày

3 tuần – 7 tháng

Bệnh nấm Cryptococcus ( không viêm màng não)

200mg x 1 lần/ngày

10 tuần

Điều trị duy trì ( các trường hợp viêm màng não) 200mg x 1 lần/ngày.

Viêm màng não do Cryptococcus

200mg x 2 lần/ngày

2 – 6 tháng

Bệnh nấm Histoplasma

200mg x 1 lần/ngày.

200 mg x 2 lần/ngày.

8 tháng

 

Không nên dùng itraconazol cho  trẻ em .

  1. Chống chị định :
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các thuốc không được dùng cùng với itraconazol : astemizol, bepridil, cisaprid, dofetilid, levacetylmethadol, mizolastin, pimozid,quinidin, sertindol và terfennadin. Dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này, có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT và trường hợp hiếm xảy ra xoắn đỉnh.
  • Các thuốc ức chế HMG- CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như : atorvastatin, lovastatin , simvastatin, triazolam và midazolam đường uống.
  • Các alkaloid nhóm ergot như dihydroergotamin, ergometrin, ergotamin và methylergometrin
  • Eletriptan
  • Nisoldipin
  • Không dùng itraconazol cho bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thần như suy tim xung huyết hoặc tiền sử suy tim sung huyết. Ngoại trừ các trường hợp nguy hiểm đến tính mạng hoặc các bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng khác.
  • Không dùng itraconazol với thời kỳ mang thai.
  1. Thận trọng khi dùng thuốc
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan và tăng enzym gan.
  • Trong nhiễm nấm Candida toàn thân , nghi candida kháng fluconazol có thể không nhạy cảm với itraconazol, do đó nên kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol.
  • Khi dùng thuốc dài ngày ( trên 30 ngày) cần phải kiểm tra chức năng gan.
  • Ngưng thuốc nếu có các triệu chứng bất thường như  chán ăn, buồn nôn, nôn, mệt mỏi,màu nước tiểu đậm, đau bụng.
  • Tác dụng lên tim: itraconazol có tác dụng co cơ âm tính, và có báo cáo về suy tim sung huyết
  • Tác động lên gan : trên những bệnh nhân bị bệnh gan trước đó hoặc đang dùng các thuốc có độc tính trên gan có ghi nhận  1 số trường hợp suy gan cấp tính. Sử dụng thận trọng trên đối tượng này.
  1. Tác dụng không mong muốn :
  • Thường gặp : phát ban, buồn nôn, đau bụng, mày đay, rụng tóc, ngứa.
  • Hiếm gặp : Tăng men gan, viêm tụy, ù tai, tiểu lắt nhắt…
  1. Xử trí ADR

Quá liều :

  • Triệu chứng : chưa có nhiều thông tin về trường hợp quá liều, một số bệnh nhân dùng liều trên 1000mg có các triệu chứng tương tự phản ứng phụ ở liều khuyên dùng.

Cách xử trí :

Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, có thể rửa dạ dày nếu cần thiết. Có thể sử dụng than hoạt nếu thấy phù hợp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu

 

 

  1. Tương tác thuốc
  • Ảnh hưởng đến chuyển hóa của itraconazol: Itraconazol chuyển hóa thông qua cytochrom.

Rifampicin, rifabutin,phenytoin ảnh hưởng đến chuyển hóa Itraconazol.

Các chất ức chế mạnh enzym này như ritonavir, indinavir, clarithromycin, erythromycin có thể làm tăng sinh khả dụng của Itraconazol.

  • Tác động của Itraconazol lên sự chuyển hóa của các thuốc khác: Itraconazol có thể làm ức chế chuyển quá của các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrom nhóm 3A. Làm tăng và/hoặc kéo dài tác dụng của chúng, bao gồm cả các phản ứng phụ
  • Các thuốc chống chỉ định dùng cùng nhau đã nêu ở phần chống chỉ định.

 

 

Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 01 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.