CURAM 625 mg

Nhóm thuốc: Thuốc nhóm beta – lactam.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 8 viên.

Sản xuất tại: Công ty Lek Pharmaceuticals d.d.,

 

CURAM 625mg

1/ Chỉ định:

Curam được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em:

  • Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính.
  • Viêm tai giữa cấp tính.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
  • Viêm bàng quang.
  • Viêm thận bể thận.
  • Nhiễm  khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy.

2/ Liều lượng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 40kg: Dùng một viên nén x 3 lần/ngày.

Tổng liều hàng ngày là 750mg đến 3g, chia làm nhiều lần;
Trẻ em dưới 40kg: 20-50mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.

 Nên dùng dạng Amoxicillin hỗn dịch hoặc gói cho trẻ dưới 6 tuổi.

  • Suy thận:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine (CrCL) lớn hơn 30 ml/phút:

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg.

Độ thanh thải creatinine (CrCl): 10-30 ml/phút

500 mg/125mg, 2 lần/ngày.

Độ thanh thải creatinine (CrCl): < 10 ml/phút

500 mg/125mg, 1 lần/ngày.

Thẩm phân máu

500 mg/125mg mỗi 24h, cộng với 500mg/125mg trong khi thẩm phân, được lặp lại vào cuối buổi thẩm phân(khi các nồng độ của cả amoxicillin và acid clavulanic đều giảm)

3/ Chống chỉ định:

  • Tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc họ beta-lactam (các penicilline, cephalosporin).
  • Tiền sử vàng da/suy gan do amoxicillin/acid clavulanic.

4/ Tương tác thuốc:

  • Allopurinol (có thể tăng nguy cơ xảy ra phản ứng dị ứng ở da).
  • Penicillin có thể làm giảm bài tiết methotrexat gây tăng nguy cơ độc tính.
  • Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận, có thể làm tăng và kéo dài mức amoxicillin ở máu.
  • Theo dõi khi dùng đồng thời thuốc chống đông máu và mycophenolat mofetil.

5/ Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp: Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, khó tiêu, tăng AST và/hoặc ALT, nổi ban da, ngứa, nổi mề đay.

Hiếm gặp: giảm bạch cầu có hồi phục(bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, ban đỏ đa dạng.

Chưa rõ: phát triển quá mức các sinh vật không nhạy cảm, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài, phù thần kinh mạch, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, tăng hoạt động có hồi phục, co giật, viêm màng não vi rút( vô khuẩn), viêm đại tràng liên quan với kháng sinh, lưỡi lông đen, viêm gan, vàng da ứ mật, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da bong nước tróc vảy, hội chứng mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính, viêm thận kẽ, tinh thể niệu.