CEFADROXIL

Nhóm thuốc: Thuốc nhóm cephalosporin thế hệ 1.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

Đóng gói:Hộp 10 viên x 10 vỉ.

Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHẢM.

1/ Cơ chế tác dụng:

Cefadroxil là kháng sinh sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn.

2/ Chỉ định:

  • Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản-phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.

Thuốc kháng sinh CEFADROXIL - Cefadroxil 500mg

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
  • Với những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương, penicilin vẫn là thuốc ưu tiên được chọn, các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 chỉ là thuốc được chọn thứ hai để sử dụng.

3/ Chống chỉ định:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

4/ Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.

Gan: Tăng transaminase có hồi phục.

Tiết niệu-sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.

Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.

Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.

Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.

Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.Bộ phận khác: Đau khớp.

=== >>> Hướng dẫn cách sử trí ADR:

  • Ngưng sử dụng thuốc.
  • Trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá nghiêm trọng → tiến hành điều trị hỗ trợ( Duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid)
  • TH bị viêm đại tràng giả mạc: → Nhẹ: Ngừng thuốc.

                                                             → Vừa và nặng: bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung protein và metronidazol.

5/ Tương tác thuốc:

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
  • Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
  • Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

6/ Cách dùng – liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em (>40kg): 500-1g x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn da, mô mềm và đường tiết niệu không biến chứng: 1g x 1 lần/ngày.

  • Trẻ em (<40kg):

Dưới 1 tuổi: 25-50mg/kg thể trọng/24h. Chia làm 2-3 lần.

Từ 1-6 tuổi: 250mg x 2 lần/ ngày.

Trên 6 tuổi: 500mg x 2 lần/ ngày.

  • Người bệnh suy thận:

Thanh thải creatinin

Liều

Khoảng thời gian giữa 2 liều

0-10 ml/phút

500-1000 mg

36h

11-25 ml/phút

500-1000 mg

24h

26-50 ml/phút

500-1000 mg

12h

 

7/ Quá liều và cách sử trí:

  • Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.