VOLULYTE 6%
Nhóm thuốc: Dung dịch cao phân tử. Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch. Đóng gói: Túi Polyolefine (freeflex) 500ml Sản xuất tại: Fresenius Kabi Deutschland GmbH - ĐỨC |
1/ Thành phần:
Mỗi túi 500ml chứa:
- Poly (O-2-hydroxyethyl) starch ....................30g;
- Natri acetat trihydrate................................. 2,315g;
- Natri clorid................................................... 3,01g;
- Kali clorid.................................................... 0,15g;
- Magnesi clorid hexahydrat........................... 0,15g
Tá dược vđ.
2/ Chỉ định:
Volulyte 6% được chỉ định trong điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp ở người lớn và trẻ em khi việc sử dụng dung dịch truyền đơn thuần không mang lại hiệu quả đầy đủ. Dịch này không thay thế cho hồng cầu hoặc các yếu tố đông máu trong huyết tương.
3/ Chống chỉ định:
Không sử dụng các sản phẩm chứa hydroxyethyl starch ( HES) cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với dược chất hoặc các tá dược trong thành phần chế phẩm
- Nhiễm trùng huyết
- Bỏng
- Suy thận hoặc dùng liệu pháp thay thế thận
- Xuất huyết não hoặc xuất huyết nội sọ
- Bệnh nhân nặng (điều trị tại các khoa điều trị tích cực)
- Những tình trạng có nguy cơ quá tải dịch, đặc biệt trường hợp phù phổi và suy tim sung huyết
- Thừa nước
- Mất nước
- Tăng kali huyết
- Tăng natri huyết nghiêm trọng hoặc tăng clo huyết nghiêm trọng
- Suy giảm chức nang gan nghiêm trọng
- Có tiền sử rối loạn chảy máu hoặc đông máu; rối loạn đông máu nghiêm trọng
- Bệnh nhân ghép tạng
4/ Liều dùng và cách dùng:
- Người lớn:
Liều hàng ngày tối đa không quá 30 ml dd volulyte 6% cho 1kg thể trọng.
Sử dụng dịch truyền volulyte 6% với liều thấp nhất có hiệu quả. Trong quá trình dùng thuốc, cần theo dõi liên tục huyết động của bệnh nhân và ngừng truyền dịch ngay khi đạt được mục tiêu huyết động phù hợp. Chú ý không sử dụng vượt quá liều tối đa khuyến cáo.
- Trẻ em: Các dữ liệu về độ an toàn của dịch truyền HES trên trẻ em còn hạn chế; do đó, chỉ khuyến cáo sử dụng dịch truyền HES trên đối tượng bệnh nhân này theo các hướng dẫn điều trị hiện hành của Bộ Y tế.
5/ Tương tác thuốc:
- Hiện chưa có tương tác nào với các thuốc khác hoặc các sản phẩm dinh dưỡng khác được báo cáo.
- Nên xem xét việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác vì có thể gây ra tình trạng giữ kali hoặc natri.
- Biểu hiện tăng tạm tăng tạm thời men amylase trong máu sau khi sử dụng hydroxyethyl starch có thể gây nhầm lẫn với chuẩn đoán viêm tụy.
- Khi dùng liều cao, những tác dụng pha loãng có thể gây giảm các yếu tố đông máu và các protein huyết tương khác và làm giảm haematocrid.
6/ Tác dụng không mong muốn:
Các rối loạn hệ máu và hệ mạch bạch huyết:
- Hiếm thấy (khi dùng liều cao): khi sử dụng hydroxyethyl starch, các rối loạn về đông máu ngoài những tác động từ hiện tượng pha loãng có thể xảy ra tùy thuộc vào liều dùng.
Các rối loạn về hệ thống miễn dịch
- Hiếm thấy: Các sản phẩm có chứa hydroxyethyl starch có thể dẫn đến các phản ứng phản vệ (quá mẫn, các triệu chứng giống như bị cúm, nhịp tim chậm, nhịp tìm nhanh, co thắt phế quản, phù không phải nguyên nhân do tim hoặc phổi). Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, ngưng dùng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp hỗ trợ điều trị thích hợp cho đến khi hết các triệu chứng.
Các rối loạn về da và các mô dưới da:
- Thường thấy (tùy thuộc vào liều dùng): điều trị kéo dài với liều cao hydroxyethyl starch có thể gây ngứa, được biết như là một tác dụng không mong muốn của hydroxyethyl starch.
7/ Quá liều:
- Cũng giống như các chất thay thế thể tích tuần hoàn, quá liều có thể dẫn đến quá tải hệ tuần hoàn (ví dụ như gây phù phổi).
- Trong trường hợp như thế, nên ngừng truyền ngay và nếu cần thiết nên dùng thuốc lợi liều.