TAZANDO

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Dạng bào chế: Viên nén.

Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Sản xuất tại: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

1/ THÀNH PHẦN:

  • Paracetamol...........................500mg
  • Codein phosphat....................15mg
  • Tá dược vđ.

2/ CHỈ ĐỊNH:

  • Tazando được chỉ định cho bệnh nhân trên 15 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả như: Nhức đầu, đau dây thần kinh, đau cơ, đau nhức nặng, đau do chấn thương hoặc sau khi phẫu thuật, đau bụng khi hành kinh. Hạ sốt.

3/ CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:

  • Người lớn:

Uống mỗi lần 1-2 viên x 3-4 lần/ngày. Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày.

  • Trẻ em từ 15-18 tuổi:

Uống mỗi lần 1-2 viên x 3-4 lần/ngày.

Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ.

Bệnh nhân suy thận: mỗi lần uống cách nhau 8 giờ.

4/ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh suy gan, thận, suy hô hấp, ho do hen suyễn, người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, người bệnh thiếu hụt glucose - 6 – phosphat dehydrogenase.
  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ em từ 0 đến 18 tuổi vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và/hoặc nạo V.A để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở do các bệnh nhân này có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

5/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

 

Paracetamol

Codein phosphat

Thường gặp

Buồn nôn, nôn, táo bón

Đau đầu, chóng mặt, khát, táo bón, buồn nôn, nôn, bí tiểu tiện, đái ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.

Ít gặp

Ban da, loạn tạo máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Ngứa, nổi mề đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, đau dạ dày, co thắt ống mật.

Hiếm gặp

Phản ứng quá mẫn

Nguy cơ huyết khối tim mạch

Phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn.