SIMVAPOL

Nhóm thuốc: Thuốc hạ lipid máu.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Sản xuất tại: POLFARMEX S.A-Ba lan

 

1/ Thành phần:

  • Simvastatin...........................20mg
  • Tá dược vđ.

2/ Chỉ định:

  • Tăng cholesterol máu nguyên phát do tăng cholesterol LDL ở bệnh nhân có nguy cơ bệnh mạch vành mà ăn kiêng chưa đủ hiệu quả.
  • Tăng cholesterol LDL ở bệnh nhân vừa tăng cholesterol, vừa tăng lipid máu.

3/ Liều dùng và cách dùng:

  • Liều khởi đầu thông thường là 5 đến 10 mg/ngày. Dùng một lần duy nhất vào buổi tối.
  • Liều tối đa 40 mg mỗi ngày.
  • Không nên cho bệnh nhân dùng quá liều 10mg simvastatin/ngày khi dùng phối hợp với verapamil, diltiazem, dronedaron.
  • Không nên cho bệnh nhân dùng quá liều 20 mg simvastatin/ngày khi dùng phối hợp với amiodaron, amlodipin, ranolazin vi tăng nguy cơ tiêu cơ vân.

4/ Chống chỉ định:

  • Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển, tăng transaminase máu thường xuyên không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 như itraconazole, ketoconazole, các chất ức chế HIV protease, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, nefazodon, boceprevir, telaprevir, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin và danazol.
  • Dùng đồng thời với verapamil hoặc diltiazem.

5/ Tác dụng không mong muốn:

Hiếm gặp: thiếu máu, tăng đường huyết, tăng HbAlc, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, bệnh thần kinh ngoại vi, suy giảm nhận thức(mất trí nhớ, lú lẫn...), táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy, viêm gan/vàng da, phát ban, ngứa, rụng tóc, bệnh cơ, tiêu cơ xương, đau cơ, chuột rút.......

6/Tương tác thuốc:

Chống chỉ định dùng kết hợp với các thuốc sau đây:
Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, ức chế protease HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodone)
Gemfibrozil, Cyclosporine,hoặc Danazol
Tương tác với các thuốc khác:
Các fibrate khác(ngoại trừ fenofibrate), verapamil, diltiazem, dronedaron: không quá 10mg/ngày( chống chỉ định các thuốc này với chế phẩm có hàm lượng simvastatin  ≥ 20 mg).

Amiodaron, amlodipin, ranolazin: không quá 20mg/ngày.

Cholestyramine: Dùng đồng thời với cholestyramine làm giảm AUC trung bình của ezetimibe toàn phần (ezetimibe + ezetimibe glucuronide) khoảng 55%. Mức độ giảm thêm LDL-C nhờ bổ sung Vytorin vào liệu pháp cholestyramine có thể kém hơn do khả năng tương tác này.

 Acid Fusidic: Nguy cơ mắc bệnh cơ có thể tăng khi dùng đồng thời acid fusidic với các statin bao gồm simvastatin.

Nước ép bưởi: tránh uống nhiều nước bưởi khi đang dùng thuốc.
Colchicine: đã có báo cáo bệnh lý cơ và tiêu cơ vân khi dùng kết hợp colchicine ở những bệnh nhân suy thận. Nên theo dõi lâm sàng thận trọng ở những bệnh nhân dùng kết hợp.
20-24 mg simvastatin → tăng vừa phải thuốc chống đông coumarin.