SAVI LOSARTAN 100
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp. Dạng bào chế: Viên nén bao phim. Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên. Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm SAVI.
|
1/ Thành phần:
- Losartan kali.............................100mg
- Tá dược vđ.
2/ Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
- Có thể dùng đơn độchoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác( ví dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
- Điều trị suy tim.
- Điều trị bệnh nhân ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu ≥ 0,5 g/ngày.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị dày thất trái.
3/ Liều dùng-cách dùng:
Điều trị tăng huyết áp: liều khởi đầu và duy trì thường là 50mg losartan, 1 lần/ngày. ở một số bệnh nhân có thể tăng liều lên đến 100mg/ngày. Không cần phải thay đổi liều ở người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.có thể dùng losartan cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
Điều trị suy tim: liều khởi đầu thường là 12,5 mg, 1 lần/ngày. Tăng dần mỗi tuần, liều cao nhất là 150mg losartan/ngày.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái: liều khởi đầu thường là 50mg losartan,1 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng phối hợp với hydroclorothiazid liều thấp.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
Từ 20-50kg: liều khuyến cáo là 25mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 50 mg, 1 lần/ngày.
Từ 50kg trở lên: liều thông thường là 50mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 100mg,1 lần/ngày.
4/Chống chỉ định:
- Người bệnh quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh đang có thai.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Người bệnh đái tháo đường hay suy thận( độ lọc cầu thận < 60ml/phút/173 m²) đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.
5/ Tương tác thuốc.
- Losartan + phenobarbital → làm giảm khoảng 20% AUC của losartan.
- Losartan + thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali → tăng kali huyết.
- Losartan + rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin→ làm giảm nồng độ của losartan.
- Losartan làm tăng tác dụng của thuốc: amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedolol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.
- Losartan + NSAID, COX-2→ có thể gây suy thận.
6/ Tác dụng không mong muốn:
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp |
Tim mạch | hạ huyết áp, đau ngực. Thần kinh trung ương: mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
| hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
|
Thần kinh trung ương | mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
| lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
|
Nội tiết-chuyển hóa | tăng kali huyết, hạ glucose máu.
| bệnh gút |
Tiêu hóa | tiêu chảy, khó tiêu | chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
|
Huyết học | hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
|
|
Thần kinh cơ-xương | đau lưng, đau chân, đau cơ.
| dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
|
Thận | hạ acid uric huyết, nhiễm trùng đường niệu.
| nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc ure.
|
Hô hấp | ho, sung huyết mũi, viêm xoang.
| khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng, Các tác dụng phụ khác: toát mồ hôi,
|
Da |
| rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
|
Sinh dục-tiết niệu |
| bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
|
Gan |
| tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
|
Mắt |
| nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
|
Tai |
| ù tai.
|
Các tác dụng phụ khác |
| toát mồ hôi, |