POKEMINE

Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

Đóng gói: Hộp 20 ống nhựa x 10ml.

Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược phẩm MEDISUN

1/ THÀNH PHẦN:

  • Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt III hydroxid polymaltose):...............50mg.
  • Tá dược vđ.

2/ CHỈ ĐỊNH:

Bổ sung sắt cho bệnh nhân có nguy cơ bị thiếu máu do thiếu sắt như:

  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người suy dinh dưỡng
  • Người bệnh sau phẫu thuật.
  • Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.

3/ CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:

  • Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
  • Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần. Nên uống pokemine trong hoặc ngay sau khi ăn.
  • Người lớn: uống 2 ống/ngày.
  • 12 đến 18 tuổi: uống 2 ống/ngày.
  • 1 đến 11 tuổi: uống 1-2 ống/ngày.
  • Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

4/ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương)
  • Thừa sắt.

5/ TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Nên uống cách 2 giờ sau khi dùng các thuốc sau: tetracyclin, fluoroquinolon, cloramphenicol, cimetidin, levodopa, levothyroxin, methyldopa hay penicillamin, các thuốc kháng acid.....

6/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Thường gặp: đau thượng vị, vị kim loại, buồn nôn hoặc nôn, khó chịu thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen, đôi khi thay đổi màu răng.