FRENTINE

Nhóm thuốc: Thuốc khu phong trừ thấp.

Dạng bào chế: viên nang cứng.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm TW3.

 

 

1/ Thành phần:

  • Bột Mã Tiền Chế………………………………50 mg

Tương đương:

Mã tiền.................................................................50mg

  • Bột Kép Dược Liệu………………………….50 mg

Tương đương:

Thương Thuật…………………………………20 mg

Hương Phụ…………………………………….13 mg

Mộc Hương………………………………………8 mg

Địa Liền……………………………………………6 mg

Quế Chi……………………………………………3 mg

  • Tá Dược…………………………………….vđ 1 viên.

2/ Chỉ định:

  • Phong tê thấp, gây đau nhức các khớp hoặc toàn thân.
  • Viêm đau khớp cấp và mãn tính kèm theo sưng nóng đỏ đau.
  • Viêm đau dây thần kinh tọa, viêm đau dây thần kinh liên xườn và tê bì chân tay.

3/ Cách dùng-liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 4 viên, chia 2 lần.
  • Trẻ em từ 5-12 tuổi: ngày uống 2 viên, chia 2 lần.

4/ Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm vơi các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Người âm hư huyết nhiệt.

5/Tương tác thuốc:

  • Không nên ăn thịt gà, xôi nếp và các chất tanh.

6/ Tác dụng không mong muốn:

  • Nôn nao, khó chịu, các triệu chứng sẽ hết khi ngưng thuốc.

7/ Quá liều và cách xử trí:

  • Quá liều: ngáp, nước dãi chảy nhiều, nôn mửa, sợ ánh sáng, mạch nhanh và yếu, tứ chi cứng đờ, co giật nhẹ rồi đột nhiên có triệu chứng như uấn ván nặng với hiện tượng rút gân hàm, lồi mắt, đồng tử mở rộng, bắp thịt tứ chi và thân bị co, sự co bắp thịt ngực gây khó thở và ngạt.
  • Xủ trí: việc điều trị ngộ độc mã tiền chủ yếu là phòng tránh co giật và trợ giúp hô hấp. Nhiều thuốc được đề xuất để chống co giật như hít Cloroform, natri bromid cho vào trực tràng, uống Cloral hydrat, nhưng tốt nhất là tiêm tĩnh mạch một Barbiturat. Đồng thời thực hiện hô hấp nội khí quản, rửa dạ dày bằng thuốc tím, cồn iod pha loãng với nước...