COPHACIP

Nhóm thuốc: Thuốc nhóm quinolon

Dạng bào chế: Viên nén.

Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Sản xuất tại: công ty cổ phần Armephaco.

1/ Thành phần:

  • Ciprofloxacin.........................500mg
  • Tá dược vđ.

2/ Chỉ định:

Cophacip được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau:

Người lớn:

*Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vk Gr(-):

  • Sự gia tăng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn phế quản- phổi xơ nang hoặc loét phế quản.
  • Viêm phổi

*Viêm tai mạn tính.

*Đợt cấp của viêm xoang mạn tínhđặc biệt do vk Gr(-)

*Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Nhiễm khuẩn đường sinh dục.

* Viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn và viêm vùng chậu do Neisseria gonorrhhoeae.

*Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

*Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

*Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vk GR(-).

*Nhiễm khuẩn xương và khớp.

*Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.

*Bệnh than do hít(dự phòng sau điều trị và điều trị)

Trẻ em:

*Viêm phế quản - phổi.

*Nhiễm khuẩn đường tiểu phức tạp và viêm thận bể thận.

*Chỉ nên điều trị ở trẻ em và trẻ vị thành niên khi bị xơ nang hoặc nhiễm khuẩn nặng.

3/ Cách dùng – liều dùng:

Người lớn:

Chỉ định

 

Liều hàng ngày

 

Tổng thời gian điều trị

 

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới:

 

500mg x 2 lần/ngày

 

7 đến 14 ngày

 

Viêm bàng quan không phức tạp:

 

500mg x 2 lần/ngày

 

3 ngày

 

Phụ nữ tiền mãn kinh: liều duy nhất 500mg.

 

Viêm bàng quang phức tạp, viêm thận bể thận không phức tạp

 

500mg x 2 lần/ngày

 

7 ngày

 

Viêm thận bể thận phức tạp

 

500mg x 2 lần/ngày

 

Ít nhất 10 ngày, có thể kéo dài hơn 21 ngày.

 

Viêm tuyến tiền liệt

 

500mg x 2 lần/ngày

 

2-4 tuần(cấp tính), 4-6 tuần(mạn tính).

 

Viêm niệu đạo do lậu cầu và viêm cổ tử cung

 

liều duy nhất 500mg.

 

Viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn và viêm vùng chậu

 

500mg x 2 lần/ngày

 

Ít nhất 14 ngày

 

Tiêu chảy do vk

 

500mg x 2 lần/ngày

 

1 đến 5 ngày

 

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng vk GR(-)

 

500mg x 2 lần/ngày

 

5 đến 14 ngày

 

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

 

500mg x 2 lần/ngày

 

7 đến 14 ngày

 

Nhiễm khuẩn xương và khớp

 

500mg x 2 lần/ngày

 

Tối đa trong 3 tháng

 

Điều trị nhiễm khuẩn hoặc dự phòng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.

 

500mg x 2 lần/ngày

 

Điều trị trong suốt thời gian giảm bạch cầu

 

Bênh than do hít

 

500mg x 2 lần/ngày

 

60 ngày kể từ khi xác nhận nhiễm

 

 

Trẻ em ≥2,5kg:

 

Chỉ định

 

Liều hàng ngày

 

Tổng thời gian điều trị

 

Xơ nang

 

500mg x2 lần/ngày

 

10 đến 14 ngày

 

Nhiễm khuẩn đường tiểu phức tạp và viêm thận, bể thận.

 

500mg x2 lần/ngày

 

10 đến 21 ngày

 

Nhiễm khuẩn nặng

 

500mg x2 lần/ngày

 

Theo loại nhiễm khuẩn

 

 

Bệnh nhân suy thận: dựa vào độ thanh thải creatinin.

4/ Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với ciprofloxacin và các quinolon khác.
  • Dùng đồng thời ciprofloxacin và tizanidin.

5/ Tương tác thuốc:

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi kết hợp ciprofloxacin với những thuốc này:

  • Thuốc kéo dài khoảng QT: giống như các fluoroquinolon khác, ciprofloxacin nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân dùng thuốc kéo dài khoảng QT( ví dụ như thuốc chống loạn nhịp tim cấp độ IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc macrolid, thuốc chống loạn thần).
  • Thành lập phức chelat: dùng đồng thời ciprofloxacin đường uống và thuốc chứa cation đa hóa trị và chất bổ sung khoáng chất( như calci, magnesi, nhôm, sắt), sevelamer, sucralfat hoặc thuốc kháng acid và các thuốc có độ oxy hóa cao( vd như viên nén didanosine) làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin. Do đó nê dùng ciprofloxacin trước các chế phẩm này 1-2 giờ hoặc sau 4 giờ.
  • Probenecid:   làm tăng nồng độ ciprofloxacin trong huyết thanh.
  • Metoclopramid làm tăng hấp thu ciprofloxacin.
  • Omeprazol sẽ làm giảm nhẹ Cmax và AUC của ciprofloxacin.
  • Không được dùng ciprofloxacin với tizanidin → tăng nồng độ tizanidin huyết thanh → liên quan đến khả năng hạ huyết áp và ảnh hưởng an thần.
  • Methotrexat + ciprofloxacin → làm tăng nguy cơ các phản ứng độc với methotrexat.
  • Theophyllin + ciprofloxacin → làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh → có thể dẫn đến tăng các phản ứng phụ do theophyllin gây ra.
  • Phenytoin + ciprofloxacin → có thể làm tăng hoặc giảm mức độ phenytoin  trong huyết thanh.
  • Ciclosporin + ciprofloxacin → sự gia tăng thoáng qua trong nồng độ creatinin huyết thanh.
  • Chất đối kháng vitamin K + ciprofloxacin → có thể làm tăng tác dụng chống đông máu.
  • Lidicain + ciprofloxacin → làm giảm độ thanh thải lidocain tiêm tĩnh mạch.
  • Clozapin + ciprofloxacin → nồng độ clozapin và N-desmethylclozapin trong huyết tương tăng lần lượt là 29% và 31%.
  • Sevelamer + ciprofloxacin → sinh khả dụng ciprofloxacin giảm.
  • Cmax và AUC của sildenafil tăng gấp đôi ở những người khỏe mạnh sau uống sildenafil 50mg cùng với ciprofloxacin.
  • Zolpidem + ciprofloxacin  có thể làm tăng nồng độ zolpidel trong máu, không nên sử dụng đồng thời.

6/ Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy.

Ít gặp: nhiễm nấm, tăng bạch cầu ưa eosin, chán ăn, tâm thần vận động tăng hoạt động/kích động, đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, rối loạn vị giác, nôn, đau dạ dày ruột và bụng, khó tiêu, đầy hơi, tăng transaminase, tăng bilirubin, phát ban, ngứa, mày đay, đau cơ xương, đau khớp, suy thận, suy nhược, sốt, tăng alkaline phosphatase máu.....

Hiếm gặp: giảm bạch cầu, thiếu máu, suy giảm thần kinh, tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu, dị ứng, phù nề/phù mạch, tăng đường huyết, hạ đường huyết, lẫn lộn và mất phương hướng, phản ứng lo lắng, giấc mơ bất thường, trầm cảm, ảo giác, dị cảm và loạn cảm, giảm xúc giác, run, động kinh, chóng mặt, nhiễu loạn thị giác, ùa tai, nhịp tim nhanh, .....