CEFUROXIME

Nhóm thuốc: nhóm  beta-lactam

Dạng bào chế: thuốc bột.

Đóng gói:Hộp 10 gói x 3,5g.

Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.

 

 

1/Thành phần:

  • Cefuroxim (dạng cefuroxim axetil).........................125mg.
  • Tá dược vđ.

2/ Chỉ định:

  • Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
  • Viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amidan, viêm họng tái phát, cơn bùng phát của viêm  phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm và viêm phổi mắc phải do cộng đồng.
  • Cefuroxim cũng được dùng để điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia Burgdorferi.

3/Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

4/Tác dụng không mong muốn(ADR):

  • Thường gặp: tiêu chảy, ban da dạng sần.
  • Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm coombs dương tính, buồn nôn, nôn, mày đay, ngứa.
  • Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc,  vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng đọ bilirubin huyết thanh thoáng qua, suy thận cấp và viêm thận kẽ, tăng ure huyết, creatinin huyết. Nhiễm trùng tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu.đau đầu, kích động. Mất thính lực mức độ vừa và nặng.

5/ Cách sử trí ADR:

  • Trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ ( duy trì thông khí, sử dụng adrenalin,oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid)
  • Khi bị viêm đại tràng màng giả vừa và nặng cần phải truyền dịch và điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng kháng Clostridium difficile.

6/ Liều dùng-cách dùng:

  • Người lớn:

+ Nhiễm khuẩn tai mũi họng: uống 250-500mg , 12 giờ một lần.

+ Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: : uống 250-500mg , 12 giờ một lần.

+ Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 12 giờ một lần.

+ Bệnh lyme mới mắc: 500mg, 12 giờ một lần.

  • Trẻ em:

+ Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: 10mg/kg, 12 giờ một lần.

+ Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi: 15mg/kg, 12 giờ một lần.

+ Trẻ em từ 12 tuổi đến 18 tuổi: 250mg, 12 giờ một lần.

+ Trẻ em từ 1 tháng đến 18 tuổi: 20mg/kg(tối đa 750mg/lần),8 giờ một lần. Có thể tăng liều lên đến 50

60mg/kg(tối đa 1,5g/lần), 6-8 giờ một lần trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

+ Điều trị bệnh lyme: trẻ em từ 12 tuổi đến 18 tuổi: uống 500mg 12 giờ một lần trong 20 ngày.

+ Suy thận:  creatinin < 20ml/phút cần giảm liều xuống còn một nửa, 24 giờ một lần.

7/ Tương tác thuốc:

  • Cefuroxim + probenecid→ tăng tác dụng cefuroxim.
  • Cefuroxim + kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh(như furosemid) → tăng độc tính với thận.
  • Giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.