ZIDOCIN DHG

Nhóm thuốc: Thuốc nhóm macrolid

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược Hậu Giang.

 

Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Zidocin

1/ Thành phần:

Spiramycin................................................................................................ 750.000 IU

Metronidazol ................................................................................................... 125 mg

Tá dược vừa đủ ............................................................................................... 1 viên

2/ Chỉ định:

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

3/ Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với spiramycin hoặc metronidazol. Trẻ dưới 6 tuổi.

4/ Tương tác thuốc:

  • Spiramycin + thuốc uống ngừa thai → mất tác dụng thuốc ngừa thai.
  • Metronidazol làm tăng tác dụng  warfarin và vecuronium.
  • Metronidazol + rượu → gây phản ứng kiểu disulfiram.
  • Metronidazol + phenobarbital → tăng chuyển hóa metronidazol
  • Làm tăng nồng độ lithium trang huyết thanh.

5/ Liều dùng – cách dùng:

  • Người lớn: 4 - 6 viên/ ngày, chia làm 2- 3 lần.

Trong trường hợp nặng có thể dùng 8 viên/ ngày.

  • Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: 3 viên/ ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: 2 viên/ ngày.

6/ Tác dụng không mong muốn:

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
  • Những tác dụng phụ liên quan tới metronidazol như: Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu.