AGICETAM 400

Nhóm thuốc: Thuốc tác động lên hệ thần kinh.

Dạng bào chế: viên nang cứng.

Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Sản xuất tại: Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm.

 

 

1/ Thành phần:

  • Piracetam..........................400mg
  • Tá dược vđ.

2/ Chỉ định:

  • Ðiều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Ðột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
  • Ðiều trị nghiện rượu.
  • Ðiều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

3/ Liều dùng-cách dùng:

  • Liều thường dùng là 30 - 160mg/kg/ngày,chia đều ngày 2 lần hoặc 3-4 lần
  • Ðiều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
  • Ðiều trị nghiện rượu: 12g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Ðiều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 - 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
  • Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
  • Bệnh nhân suy thận: cần điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin.

4/Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh suy thận nặng( hệ số thanh thải creatinin < 20ml/phút)
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.
  • Xuất huyết não.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

5/Tương tác thuốc:

Khi dùng đồng thời với tinh chất tuyến giáp: đã có một trường hợp bị lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

6/ Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp:chóng mặt, tăng cân, suy nhược, run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm, rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.

7/ Thận trọng:

  • Piracetam được thải trừ qua thận nên thận trọng với bệnh nhân suy thận.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
  • Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quy do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu.
  • Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.