SALBUTAMOL

Nhóm thuốc: thuốc tác dụng trên đường hô hấp.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

Đóng gói:Hộp 10 ống x 1ml.

Sản xuất tại: Ba Lan.

1/ Thành phần:

  • Sabutamol( dưới dạng sabutamol sulphate)............0,5mg/ml
  • Tá dược vđ.

2/ Chỉ định:

  • Bệnh co thắt đường hô hấp nặng.
  • Trong trường hợp co thắt đường hô hấp, thuốc làm giãn nở đường hô hấp nhanh(trong vòng 5 phút) nhưng chỉ tác dụng trong thời gian ngắn(4-6 giờ)

3/ Chống chỉ định:

  • Mặc dù sabutamol dạng dd tiêm và hiếm khi salbutamol dạng viên được sử dụng trong kiểm soát đẻ non không biến chứng đến mức nhưu nhau tiền đạo, xuất huyết trước và sau khi sinh hoặc nhiễm độc máu trong thời kỳ mang thai, không nên sử dụng thuốc khi bị đe dọa xảy thai.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4/ Liều dùng-cách dùng:

Người lớn:

  • Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp: 0,5 mg(8microgram/kg)
  • Nếu cần, liều có thể được nhắc lại sau 4 giờ.
  • Tiêm tĩnh mạch: tiêm chậm 0,25 đến 0,5 mg(4 microgram/kg đến 8 microgram/kg)
  • Trước khi sử dụng 0,5 mg salbutamol(1ml), dd có thể được pha loãng thành 10ml với nước cất pha tiêm( dd thu được có nồng độ 50 microgram/ml) và được sử dụng 5ml dd pha loãng(250 microgram/5ml) bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm.
  • Nếu cần thiết có thể dùng lieuf nhắc lại sau 15 phút, tốt nhất bằng cách tiêm truyền nhỏ giọt với tốc độ 5microgram/phút, dưới sự kiểm soát mạch và huyết áp.
  • Thuốc có thể được pha loãng với dd NACL 0,9% hoặc dd glucose 5%- độ bền của dd sau khi pha là 24 giờ.Thuốc có thể sử dụng dưới dạng phun sương với liều từ 2,5 đến 5mg(trong trường hợp hen, mỗi 1-3 giờ)

5/Tương tác thuốc:

  • Các thuốc giống giao cảm dạng uống và dạng viên khác không được sử sụng đồng thời với salbutamol vì có khả năng gây các tác dụng không mong muống trầm trọng lên hệ tim mạch. Tuy nhiên trong các trường hợp đặc biệt có thể chấp nhận sử dụng thêm thuốc giống giao cảm beta khác dạng hít, với điều kiện phải thật thận trọng. Việc sử dụng này chỉ được phép trong các trường hợp đặc biệt. Nếu cần thiết thường xuyên sử dụng liệu pháp phối hợp, các thuốc giao cảm beta phải được thay thế bằng các thuốc khác.
  • Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng sabutamol đồng thời và trong vòng hai tuần sau khi sử dụng các thuốc trầm cảm 3 vòng và các thuốc ức chế monoamine oxidase(IMAO) vì chúng có thể làm tăng các tác dụng của sabutamol lên hệ tim mạch.
  • Salbutamol và các thuốc chẹn beta có tác dụng đối kháng và không được sử dụng đồng thời. Các thuốc chẹn beta có thể gây co thắt phế quản cho các bệnh nhân hen. Trong trường hợp không thể sử dụng các thuốc khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng đồng thời salbutamol và các thuốc chẹn beta ở các bệnh nhân, ví dụ bị nhồi máu cơ tim.
  • Việc sử dụng các thuốc lợi tiểu giữ và không giữ kalivaf các thuốc giống giao cảm betacos thể làm thay đổi điện tâm đồ hoặc giảm kali huyết, đặc biệt khi sử dụng liều cao.

6/ Tác dụng không mong muốn:

Hệ cơ quan

Rất Phổ biến

Phổ biến

Hiếm

Rất hiếm

Rối loạn hệ miễn dịch

 

 

 

Các phản ứng quá mẫn , bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp, suy nhược.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

 

 

Hạ kali huyết. Hạ kali huyết trầm trọng có thể xảy ra trong khi điều trị với các thuốc chủ vận thụ thể beta.

 

Rối loạn hệ thần kinh

Run

Đau đầu

 

Tăng động

Rối loạn tim

 

Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực

 

Loạn nhịp tim(bao gồm rung tâm nhĩ, loạn nhịp trên thất và ngoại tâm thu), bệnh thiếu máu cục bộ tim.

Rối loạn mạch

 

 

Giãn mạch ngoại biên

 

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

 

Chuột rút

 

Cứng cơ

7/ Quá liều và cách xử trí:

Các triệu chứng của quá liều salbutamon được dự đoán do kích thích qua sức các thụ thể beta và làm tăng các triệu chứngđã được liệt kê trong phần các tác dụng không mong muốn.: đau ngực, co giật, tăng hoặc giảm huyết áp, tăng nhịp tim lên đến 200 lần/phút, loạn nhịp tim, lo âu, run, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn và mất ngủ. Hạ kali huyết cũng có thể xảy ra.

Xử trí: cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể chỉ định sử dụng các thuốc  chẹn β cardioselective, ví dụ như metoprolon nhưng cần thận trọng vì có thể xảy ra co thắt phế quản.