PERIWEL 4
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp. Dạng bào chế: viên nang cứng. Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên nén. Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
|
1/ Thành phần:
- Perindoprin erbumin............................4mg
- Tá dược vđ.
2/ Chỉ định:
- Tăng huyết áp
- Suy tim sưng huyết.
3/ Liều lượng và cách dùng:
- Tăng HA liều duy nhất: 4 mg uống vào buổi sáng, có thể tăng lên đến 8 mg sau 1 tháng.
- Suy tim sung huyết khởi trị: 2 mg/ngày uống vào buổi sáng, tăng lên đến 4 mg/ngày sau một tháng.
- Người cao tuổi nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/ngày, có thể tăng lên 4 mg/ngày sau 1 tháng.
- Bệnh nhân suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Độ thanh thải creatinin | Liều khuyến cáo |
Từ 30-60 ml/phút | 2mg mỗi ngày |
Từ 15-30 ml/phút | 2mg uống 1 ngày nghỉ 1 ngày |
< 15 ml/phút | 2mg vào ngày thẩm phân. |
4/ Chống chỉ định:
- Đã có mẫn cảm với perindoprin.
- Có tiền sử phù mạch(phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
- Người mang thai và cho con bú.
5/ Tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp:
Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược, khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
Rối loạn tiêu hóa, vị giác, chóng mặt và chuột rút, nổi mẩn, ho khan.
- Ít gặp:
Bất lực, khô miệng, hemoglobin giảm nhẹ.
Hiếm gặp: phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
6/ Tương tác thuốc:
- Thuốc làm giảm tác dụng: thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
- Thuốc làm tăng tác dụng: Một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril.
- Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin, thuốc uống hạ đường huyết.
- Thuốc làm tăng độc tính: phối hợp perindopril với các muối kali và với với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali-huyết, nhất là ở người suy thận.
- Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali huyết với thuốc ức chế enzym chuyển trừ trường hợp hạ kali huyết.
- Perindopril + lithi → tăng lithi huyết.
7/ Quá liều và cách xử trí:
Triệu chứng: tụt huyết áp.
Điều trị: Rửa dạ dày và truyền ngay dd muối đẳng trương.
Perindopril có thể thẩm phân được(70ml/phút)