OMEPRAZOL Normon 40mg
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa. Dạng bào chế: Bột pha tiêm. Đóng gói: Hộp 1 lọ x 40mg. Sản xuất tại: Laboratorios Normon, S.A - TÂY BAN NHA
|
1/ THÀNH PHẦN:
- Omeprazole (dạng Omeprazole natri) 40mg.
Tá dược vđ.
2/ CHỈ ĐỊNH:
- Trào ngược dịch dạ dày – thực quản.
- Loét dạ dày – tá tràng.
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
3/ LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG.
- Liều dùng:
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: Liều thường dùng là 40mg/lần/ngày. (Đối với trường hợp không sử dụng được đường uống)
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều bắt đầu là 60mg/ngày. Tùy từng trường hợp có thể điều chỉnh liều cao hơn liều hàng ngày. Khi liều vượt quá 60mg/ngày, liều dùng nên được phân chia và đưa ra hai lần mỗi ngày.
- Cách dùng:
- Omeprazole Normon 40mg được pha trong 100ml dịch truyền glucose 5% hoặc 100ml dịch truyền natri clorid 0,9%.
- Dung dịch sau khi pha được bảo quản ở nhiệt độ không quá 25⁰c, phải được sử dụng trong vòng 6 giờ nếu pha trong glucose 5% và 12 giờ nếu pha trong natri clorid 0,9%.
- Omeprazole Normon 40mg được dùng theo đường truyền tĩnh mạch, thời gian truyền 20-30 phút.
4/ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5/TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Omeprazole làm giảm nồng độ của atanavir, nelfinavir trong huyết tương, tránh kết hợp.
- Omeprazole làm tăng nồng độ cilostazol trong huyết tương, dẫn tới tăng tác dụng phụ, tránh kết hợp.
- Omeprazole ảnh hưởng không dự đoán được tới nồng độ ciclosporin trong huyết tương.
- Nồng độ của clarithromycin và omeprazole đều tăng khi dùng đồng thời.
- Omeprazole làm ức chế chuyển hóa clopidogrel thành dạng có hoạt tính nên làm giảm hiệu quả chống kết tập tiểu cầu của chất này.
- Omeprazole làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu courmarin.
- Omeprazole làm giảm bài tiết của methotrexat dẫn tới tăng độc tính.
- Omeprazole làm giảm độ thanh thải trong huyết tương và tăng thời gian bán thải của phenytoin.
- Omeprazole kéo dài thời gian thải trừ của warfarin.
- Omeprazole ức chế CYP2C19 nên các thuốc (như diazepam, imipramine, phenytoin,...) qua CYP2C19 dùng đồng thời với omeprazole, nồng độ các thuốc các thuốc trong huyết tương này có thể tăng.
- Các thuốc hấp thu phụ thuộc pH dịch vị (ketoconazole, iron salts, ampicillin) khi dùng đồng thời với omeprazole sự hấp thu của các thuốc này có thể bị ảh hưởng.
6/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
- Ít gặp: mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
- Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác. Vú to ở đàn ông, viêm dạ dày, nhiễm nấm candida, khô miệng.
Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ.