COVERAM 5-5

Nhóm thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp.

Dạng bào chế: Viên nén.

 Đóng gói:Hộp chứa 1 lọ x 30 viên.

Sản xuất tại: Les Laboratoires Servier Industrie

COVERAM 5MG

1/ Thành phần:

Amlodipin................5mg

Perindopril.................5mg

Tá dược vđ.

2/ Chỉ định:

Coveram được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã dùng perindoprilamlodipin dưới dạng các viên riêng biệt cùng liều.

3/ Liều lượng và cách dùng:

  • Một viên mỗi ngày, tốt nhất uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
  • Có thể dùng Coveram trên những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≥ 60ml/phút, và không dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 60ml/phút.

4/ Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với: thành phần thuốc, perindopril/ức chế ACE khác, amlodipine/dihydropyridine khác.
  • Tiền sử phù mạch khi đã dùng ức chế ACE trước đây.
  • Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Sử dụng đồng thời Coveram với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận(mức lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73m²).
  • Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
  • Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
  • Hạ HA mạnh.
  • Sốc, bao gồm cả sốc tim.
  • Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái(như hẹp động mạch chủ mức độ nặng)
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Đau thắt ngực không ổn định (trừ đau thắt ngực Prinzmetal).

5/ Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp: buồn ngủ,ù tai, chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, dị cảm, suy giảm thị lực, chứng nhìn đôi, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp, khó thở, ho, đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi vệ sinh, tiêu chảy, táo bón, ngứa, phát ban, sưng khớp, chuột rút, mệt mỏi, suy nhược.

6/ Tương tác thuốc:

  • Tacrolimus → có nguy cơ bị tăng nồng độ tacrolimus máu.
  • Ciclosporine → nồng độ của Ciclosporine tăng ở bệnh nhân gép thận.
  • Simvastatin 80mg → tăng nồng độ simvastatin. Nên kết hợp với simvastatin 20mg.
  • Baclofen → tăng tác dụng chống tăng huyết áp.
  • Các thuốc chống tăng huyết áp và các thuốc giãn mạch có thể gây ra hạ huyết áp trầm trọng hơn.
  • Corticoid, tetracosactid, amifostin → làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp.
  • Các thuốc chẹn alpha, chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, thuốc gây mê → tăng tác dụng chống tăng huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

7/ Quá liều và cách sử trí:

>>>>Triệu chứng quá liều amlodipin: giãn mạch ngoại biên quá mức có thể gặp nhịp tim nhanh phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể kéo dài lên mức sốc và bao gồm cả sốc dẫn đến tử vong.

Điều trị: Hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng do qua liều amlodipin cần các hoạt động hỗ trợ tim bao gồm theo dõi thường xuyên tim và chức năng hô hấp, độ phù của các chi và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu. Sử dụng thuốc co mạch có thể có ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định. Canxi gluconat truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh canxi.Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một số trường hợp. Việc sử dụng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùng amlodipin 10mg đã cho thấy giảm tỷ lệ hấp thu của amlodipin. Lọc máu không có hiệu quả.

>>>>Triệu chứng quá liều perindopril: hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng hô hấp, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp chậm, chóng mặt, lo âu và ho.

Điều trị: truyền tĩnh mạch dd muối đẳng trương. Nếu xuất hiện hạ huyết áp nên để bệnh nhân ở tư thế chống sốc. Nếu có thể cân nhắc truyền angiotensin II và/hoặc các catecholamin đường tĩnh mạch. Có thể loại bỏ perindopril bằng cách lọc máu. Tạo nhịp được chỉ định trong trường hợp nhịp tim chậm không đáp ứng với điều trị.