AZITHROMYCIN 500
Nhóm thuốc: Thuốc nhóm macrolid. Dạng bào chế: Viên nén bao phim. Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên. Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược Hậu Giang.
|
1/ Thành phần:
- Azithromycin dihydrat...............tương đương 500 mg azithromycin.
- Tá dược vđ.
2/ Chỉ định:
Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn răng miệng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amidan.
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam & nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
- Có thể dùng đơn độc Azithromycin hoặc cùng với rifabutin để phòng nhiễm Mycobacterium avium-intracellidare complex(MAC), là tình trạng nhiễm khuẩn cơ hội thường gặp ở những bệnh nhân nhiễm virutgaay suy giảm miễn dịch ở người (HIV) giai đoạn tiến triển.
- Chỉ định dùng phối hợp Azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan tỏa(DMAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
3/ Liều dùng và cách dùng:
Azithromycin được uống một liều duy nhất trong ngày.
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều 500 mg (1 viên) trong ngày đầu tiên; 4 ngày sau: 250 mg (1/2 viên)/ ngày.
- Điều trị bệnh lây qua đường tình dục: uống liều duy nhất 1000mg. Với Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm: liều khuyến cáo là 1000 mg hoặc 2000 mg Azithromycin dùng đồng thời với 250 hoặc 500 mg ceftriaxon.
- Để dự phòng nhiễm MAC ở người (HIV) dùng liều 1200 mg mỗi tuần 1 lần.
- Để điều trị nhiễm DMAC ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển: dùng liều 600mg, ngày 1 lần.
- Nên dùng phối hợp Azithromycin với các chất chống Mycobacterium khác có hoạt tính giống MAC in vitro như ethambutol với liều đã được chấp thuận.
Trẻ em:
Ngày đầu tiên: 10 mg/ kg thể trọng/ ngày. Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5: 5 mg/ kg thể trọng/ ngày.
4/ Chống chỉ định:
Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với macrolid hay ketolid. Hoặc với bất kỳ tá dược nào .
5/ Tương tác thuốc:
- Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
- Azithromycin được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Khi dùng chung với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.
- Khi sử dụng đồng thời với digoxin, cần phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin.
6/ Tác dụng không mong muốn:
Cũng như erythromycin, azithromycin được dung nạp tốt, tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.
Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Phát ban, ngứa. Viêm âm đạo, cổ tử cung, ...
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ. Phù mạch. Men transaminase tăng cao. Giảm bạch cầu trung tính nhất thời.