ACICLOVIR 400MG

Nhóm thuốc: Thuốc chống virut.

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm.

Sản xuất tại: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương.

 

Thu hồi thuốc Aciclovir không đạt tiêu chuẩn chất lượng | Lao Động ...

 

1/ Thành phần:

  • Aciclovir..............................400mg
  • Tá dược vđ.

2/ Chỉ định:

  • Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virut Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex
  • Điều trị nhiễm Herpes zoster( bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoste ở người lớn.
  • Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục, thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch.

3/ Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4/ Liều dùng- cách dùng:

  • Điều trị do nhiễm Herpes simplex ở người lớn bị suy giảm miễn dịch: mỗi lần 1 viên, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5-10 ngày.
  • Phòng tái phát Herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: mỗi lần 1 viên, ngày 4 lần.
  • Điều trị thủy đậu và zona:

+ Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 5 lần, trong 7 ngày.

+ Trẻ em:  Bệnh thủy đậu: mỗi lần 20 mg/kg thể trọng(tối đa 800 mg) ngày 4 lần trong 5 ngày hoặc trẻ em 2-5 tuổi mỗi lần 1 viên(400 mg) ngày 4 lần.trẻ em trên 6 tuổi mỗi lần uống 2 viên(800 mg), ngày 4 lần.

  • Với bệnh nhân suy thận:

+ Độ thanh thải creatinin 10-25 ml/phút: cách 8h uống 1 lần.

+ Độ thanh thải creatinin dưới  10 ml/phút: cách 12h uống 1 lần.

5/ Tác dụng không mong muốn:

  • Dùng ngắn hạn có thể gặp buồn nôn, nôn.
  • Dùng dài hạn có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.

6/ Tương tác thuốc:

  • Aciclovir + zidovudin → có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Aciclovir + probenecid  → ức chế cạnh tranh đào thải aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.
  • Interferon làm tăng tác dụng chống virus của aciclovir.

7/ Quá liều và cách xử trí:

  • Triệu chứng: có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
  • Điều trị: thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.