MEDAXETINE 750MG Cefuroxime 750mg |
Medaxetine 750mg ( Cefuroxime) là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2.
Mỗi lọ chứa Cefuroxim natri dùng để tiêm tương đương với Cefuroxim 750mg Tá dược : Không có
Bột pha tiêm
Medaxetine 750mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em, bao gồm cả trẻ sơ sinh trong các trường hợp sau:
|
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật ở đường tiêu hóa ( bao gồm thực quản ), chỉnh hình , tim mạch và phụ khoa (bao gồm cả sinh mổ ) Trong điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn , rất có khả năng gặp phải vi khuẩn kỵ khí, do đó nên xem xét việc cefuroxim kết hợp với các chất kháng khuẩn thích hợp
|
Liều dùng: Người lớn và trẻ em có cân nặng từ 40kg trở lên
Trẻ em cân nặng dưới 40kg:
Cách dùng:
Medaxetin 750mg được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc đường tĩnh mạch ( tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong 30 đến 60 phút). Mỗi lọ được bào chế chỉ sử dụng 1 lần, phần dư không sử dụng phải được loại bỏ. Không nên đông lạnh hỗn dịch và dung dịch sau khi pha. Lắc kỹ hỗn dịch và dung dịch sau khi pha, việc chuẩn bị hỗn dịch dùng để tiêm bắp và dung dịch dùng đường tĩnh mạch nên được thực hiện trong môi trường vô khuẩn. Tiêm bắp: Cho 3ml nước pha tiêm vào lọ chứa 750mg bột pha tiêm, lắc nhẹ và đều cho đến khi thu được hỗn dịch đồng nhất, nên sử dụng ngay sau khi pha để tiêm bắp và tốt nhất nên tiêm vào trong bắp thịt, không được tiêm quá 750mg vào 1 vị trí tiêm. Đối với liều tiêm lớn hơn 1,5g khuyến cáo nên dùng đường tĩnh mạch. Tiêm tĩnh mạch : Cho ít nhất 6ml nước pha tiêm vào lọ chứa 750mg bột pha tiêm và lắc đều cho đến khi thu được dung dịch trong suốt. Nên sử dụng dung dịch ngay khi pha trong 3 đến 5 phút. Tiêm truyền tĩnh mạch: Cho ít nhất 6ml nước pha tiêm vào lọ chứa 750mg bột pha tiêm, lắc đều cho đến khi thu được dung dịch trong suốt. Thêm dung dịch sau khi hoàn nguyên Medaxetine 750mg khoảng 50 đến 100ml dung dịch tiêm truyền tương thích như : dung dịch tiêm natri chloride 0,9%, dd tiêm dextrose 5%, đ tiêm natri chloride 18% và dextrose 4%, dd tiêm dextrose 5% và natri chloride 0,45%, dd tiêm dextrose 5% và natri chloride 0,225%, dd tiêm detrose 10%, 10% lượng đường nghịch chuyển trong nước pha tiêm, dd Ringer, dd lactat Ringer, dd M/6 natri lactate. Nên sử dụng ngay dung dịch sau pha loãng để tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 đến 60 phút.
Quá liều cefuroxim có thể dẫn đến các di chứng thần kinh bap gồm bệnh não, co giật và hôn mê, các triệu chứng quá liều có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận khi không được giảm liều. Hiện chưa có thuốc giải đặc hiệu, bệnh nhân nên ngừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ thích hợp. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu. |
Thuốc ngừa thai đường uống: dùng cùng Cefuroxim làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai đường uống kết hợp. Probenecid : dùng cùng Cefuroxim làm kéo dài sự bài tiết của kháng sinh và tăng nồng độ đỉnh của Cefuroxim trong huyết thanh nên tránh dùng đồng thời 2 loại thuốc này với nhau. Thuốc chống đông đường uống: làm tăng chỉ số INR Thuốc có khả năng gây độc thận và thuốc lợi tiểu quai
Tương Kỵ : Không nên trộn chung Medaxetin 750 mg trong ống tiêm với các kháng sinh nhóm aminoglycoside Độ PH của dung dịch tiêm natri bicarbonate 2,75% khối lượng/ thể tích ở nhiệt độ dưới 25ᴼC có ảnh hưởng đáng kể đến màu của dung dịch. |
Nếu muốn biết thêm thông tin cụ thể về 01 loại thuốc trên xin liên hệ với khoa dược để được giải đáp./.