TIMOLOL MALEATE EYE DROPS 0.5 %

Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh mắt.

Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.

Đóng gói:Hộp 1 lọ đếm giọt chứa 5ml.

Sản xuất tại: S.A Alcol – Couvreur N.V

 

 

1/ Thành phần:

Timolol......................................5,0 mg.

2/ Chỉ định:

Tăng nhãn áp.

Glôcôm góc mở mạn tính.

Glôcôm thứ phát.

3/ Liều dùng và cách dùng.

Liều khuyến cáo nên dùng: nhỏ 1 giọt vào mỗi mắt cần điều trị, 2 lần mỗi ngày.

Nếu áp lực nội nhãn duy trì ở mức mong muốn, có thể giảm liều dùng nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh, mỗi ngày 1 lần.

Nếu phối hợp với một thuốc điều trị glocom khác thì nên chờ 5 phút sau khi nhỏ dd timolol.

Timolol Maleate Eye Drops 5ml Alcon (Chai)

 

4/ Chống chỉ định:

Quá mẫn với timolol hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
Các bệnh có ảnh hưởng đến đường thở bao gồm hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
Nhịp chậm xoang, hội chứng suy nút xoang, block màng nhĩ, block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim rõ rệt hoặc sốc do tim.

Bệnh nhân Raynaud.

5/ Tương tác thuốc:

Timolol +

Các thuốc ức CYP2D6( như quinidin, fluoxetin, paroxetin)

Tăng tác dụng chẹn beta toàn thân( như nhịp tim chậm, trầm cảm)

  • Thuốc chẹn kênh calci đường uống.
  • Các thuốc chẹn beta khác.
  • Các thuốc chống loạn nhịp tim(gồm cả amiodaron).
  • Các glycosid trợ tim hoặc các thuốc giả phó giao cảm.

Có khả năng gây ra các tác dụng phụ như hạ huyết áp và/hoặc nhịp tim chậm rõ rệt.

Adrenalin(epinephrin)

Đã có báo cáo thỉnh thoảng có giãn đồng tử

Thuốc mê

Tăng nguy cơ trụy tim mạch và hạ huyết áp

Cimetidin, hydralazin, phenothiazin và rượu.

Có thể làm tăng nồng độ của timolol trong máu.

6/ Tác dụng không mong muốn.

Hiếm gặp

Ít gặp

Thường gặp

-Trầm cảm.

-Thiếu máu não, chóng mặt, đau nửa đầu.

-Viêm màng bồ đào, song thị, chàm mí mắt, ban đỏ mí mắt, ngứa mắt, phù nề kết mạc, nhiễm sắc tố giác mạc.

-Nhồi máu cơ tim.

Tăng huyết áp, phù ngoại biên, lạnh tay chân

-Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, co thắt phế quản, ho, thở khò khè, nghẹt mũi.

-Mặt sưng, ban đỏ.

-Suy nhược cơ thể, đau ngực.

-Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, khô miệng.

-Đau đầu.

-Mòn giác mạc, viêm giác mạc đốm, viêm giác mạc, viêm mống mắt, viêm kết mạc, viêm bờ mi, giảm thị lực, sợ ánh sáng, khô mắt, tăng chảy nước mắt, ghèn mắt, ngứa mắt, mí mắt đóng vẩy, viêm tiền phòng mắt, phù nề mí mắt, sưng huyết kết mạc.

-Nhịp tim chậm.

-Hạ huyết áp.

-Hen suyễn, vêm phế quản, khó thở.

-Rối loạn vị giác.

-Mệt.

 

-Nhìn mờ, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, sung huyết mắt.