RECEANT

Nhóm thuốc:  Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Đóng gói:Hộp 50 lọ.

Sản xuất tại: Remedina S.A

1/ THÀNH PHẦN:

  • Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri)............... 750mg

2/ CHỈ ĐỊNH:

  • Thuốc tiêm cefuroxim natri được dùng để điều trị nhễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Cefuroxim natri cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

3/ LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

Chỉ sử dụng Receant trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng.

Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.

  • Người lớn:

Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ mỗi lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5g, 8 giờ hoặc 6 giờ 1 lần.

  • Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ:

30mg đến 60mg/kg thể trọng/ngày, nếu cần thiết có thể tăng đến 100mg/kg/ngày, chia làm 3-4 liều nhỏ.

Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.

  • Bệnh nhân suy thận:
  • Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:

Độ thanh thải creatinin

Liều dùng

Thời gian dùng thuốc

10-20 ml/phút

Liều người lớn thông thường 750mg

12 giờ một lần

< 10ml/phút

Liều người lớn thông thường 750mg

Mỗi ngày 1 lần

Thẩm tách máu

Liều người lớn thông thường 750mg

Cuối mỗi lần thẩm tách

Người lớn: tiêm tĩnh mạch liều 3g, 8 giờ một lần

Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ.

 Sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/kg thể trọng/ngày. Trẻ sơ sinh tiêm tĩnh mạch 100mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50mg/kg/ngày khi có chỉ định lâm sàng.

  • Bệnh lậu:

Dùng liều duy nhất 1,5g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750mg vào các vị trí khác nhau.

  • Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:

Liều thông thường là 1,5g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750mg, 8 giờ 1 lần cho thời gian 24 đến 48 giờ sau.

Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5g bột cefuroxim với xi măng methylme-thacrylat.

4/CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

5/ TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng  của cefuroxim axetil.
  • Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Aminoglycosid làm tăng khả năng gây độc cho thận.

6/TÁC DỤNG KHOONG MONG MUỐN:

  • Thường gặp: đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền, ỉa chảy, ba da dạng sần.
  • Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin huyết thanh.
  • Hiếm gặp: sốt, thiếu máu, tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng stevens-johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.

Cách xử trí ADR:

  • Ngưng sử dụng cefuroxim.
  • Trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ: duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch cortico-steroid.
  • Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần dừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.