MIDOZAM 0,75G
Nhóm thuốc: NHÓM BETA-LACTAM Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm. Đóng gói:Hộp 1 lọ x 0,75g. Sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Dân.
|
1/ THÀNH PHẦN:
- Amoxicilin..............................0,50g
- Sulbactam..............................0,25g
- Tá dược vđ.
2/ CHỈ ĐỊNH:
- Amoxicilin/sulbactam chỉ dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn sinh beta-lactamase gây ra, mà một aminopenicilin dùng đơn độc không có tác dụng.
- Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau:
Điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng.
(Theo thông tư 30/2018/TT-BYT)
3/ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với nhóm beta-lactam.
4/ TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, erythromycin hoặc tetracyclin có thể ảnh hưởng tới hiệu quả diệt khuẩn của thuốc.
- Probenecid có thể làm giảm bài tiết amoxicilin ở thận, dẫn đến kéo dài và tăng nồng độ trong máu cũng như độc tính của amoxicilin.
- Sử dụng đồng thời với methotrexat có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
- Sử dụng đồng thời với allopurinol có thể làm tăng khả năng phát ban da.
5/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Phản ứng quá mẫn: ban đỏ, ban dát sần, mày đay, hồng ban đa dạng, phù mạch, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì do ngộ độc. Sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson hiếm khi sảy ra.
- Tiêu hóa: buồn nôn, viêm ruột, khó tiêu, viêm lưỡi, viêm miệng, tư lưỡi đen, chua miệng và tiêu chảy. Viêm đại tràng giả mạc hiếm khi sảy ra.
- Gan: tăng AST, ALT, rối loạn chức năng gan đã được báo cáo.
- Thận: viêm thạn kẽ, tiểu máu, sỏi tiết niệu.
- Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu đa nhân trụng tính......
6/ THẬN TRỌNG:
- Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Bệnh nhân phải được cấp cứu ngay bằng ephinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.
7/ CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG:
- Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: tổng liều thông thường là 1,5g (amoxicilin 1g + sulbactam 0,5g) mỗi 8 giờ. Tổng liều của sulbactam không vượt quá 4g/ngày.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: tổng liều thông thường từ 60mg/kg/ngày đến 75mg/kg/ngày (amoxicilin 40 đến 50 mg/kg/ngày + sulbactam 20 đến 25 mg/kg/ngày), chia 3 hoặc 4 lần( mỗi 6 đến 8 giờ)
Đối với nhiễm khuẩn nặng, tổng liều có thể tăng lên đến 150mg/kg/ngày (amoxicilin 100mg/kg/ngày + sulbactam 50mg/kg/ngày)
Thời gian điều trị thông thường từ 7 đến 14 ngày tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn.
- Cách dùng:
Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: hòa tan thuốc trong lọ với 5,0ml nc cất pha tiêm. Dung dich tiêm chỉ được phép sử dụng trong vòng 15 phút sau khi pha.
Để giảm bớt các tác dụng bất lợi khi tiêm bắp, nên thực hiện các quy tắc sau:
Tiêm chậm và sâu nhất có thể.
Massage nhẹ nhàng vị trí tiêm để tăng hấp thụ thuốc.
Đối với tiêm tĩnh mạch, nên tiêm chậm nhất có thể để ngăn ngừa các tác dụng bất lợi.
Truyền tĩnh mạch: thuốc có thể được pha loãng với ít nhất 25ml (đối với lọ 0,75g) hoặc 50ml ( đối với lọ 1,5g) dịch pha loãng tương hợp để truyền tĩnh mạch trong vòng 30-40 phút.
Thời gian sử dụng các dung dịch đã pha loãng khác nhau để truyền tĩnh mạch như bảng sau:
Dung môi pha loãng | Nồng độ tối đa (mg/ml) | Thời gian dùng thuốc (giờ) | |
25⁰C | 4⁰C | ||
Natri clorid 0,9% | 30 | 5 | 12 |
Dịch truyền ringer lactat | 30 | 5 | 6 |
Dịch truyền dextrose 5% | 30 | 2 | 4 |
- Chú ý:
Thuốc không tương hợp với các aminoglycosid, chế phẩm của máu và protein, do đó không được trộn chung trong cùng một bơm tiêm hoặc vật chứa.
8/QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
- Quá liều: Các triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều bao goomfcacs biểu hiện bất lợi trên đường tiêu hóa (như đau bụng, đau dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy), phát ban, buồn ngủ. Suy thận có hồi phục sau khi ngừng thuốc, viêm thận kẽ dẫn đến suy thận, thiểu niệu, sỏi tiết niệu cũng đã được báo cáo.
- Xử lý: ngưng sử dựng thuốc và thực hiện các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.