Giới thiệu
DERIMUCIN
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu. Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da. Đóng gói: Hộp 1 tuýp 5g. Sản xuất tại: CÔNG TY DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2. |
1/ THÀNH PHẦN:
- Mupirocin.............0,1g.
- Tá dược vđ.
2/ CHỈ ĐỊNH:
Nhiễm khuẩn ngoài da do vi khuẩn có nhiều khả năng nhạy cảm:
- Chốc lở, viêm da: chỉ định điều trị tại chỗ khi có ít tổn thương. Nếu tổn thương rộng, cần điều trị tại chỗ phối hợp với kháng sinh thích hợp toàn thân.
- Viêm nang lông, lở loét.
- Tổn thương da nhiễm khuẩn sau chấn thương (tổn thương da dài tối đa 10 cm hoặc rộng 100 cm2 ).
3/ LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG:
- Bôi thuốc 3 lần/ngày.
- Với nhiễm khuẩn da thứ phát do rách da, vết thương đã khâu, trầy xước, đợt điều trị kéo dài 10 ngày.
- Với bệnh chốc lở và các nhiễm khuẩn bề mặt da nguyên phát hoặc thứ phát khác, cần bôi thuốc trong 1-2 tuần.
4/ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5/ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Ít gặp: cảm giác nóng rát, buốt, phù nề ở vị trí bôi thuốc, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc, ngứa, khô da, ban đỏ, thay đổi vị giác.
- Hiếm gặp: đau tai, đau bụng, chóng mặt, nhiễm khuẩn vết thương thứ phát, viêm loét miệng.
5/ TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Không được dùng đồng thời thuốc mỡ Derimucin với bất cứ thuốc nào bôi ngoài da khác vì tác dụng chưa được nghiên cứu.
6/ THẬN TRỌNG:
Thuốc có chứa tá dược polyethylen glycol (EPG):
- Không nên dùng Derimucin bôi da cho bệnh nhân bị bỏng, đặc biệt là những trường hợp bị bỏng trên diện rộng.
- Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
Không được dùng để bôi mắt.
Hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được xác định ở trẻ dưới 3 tháng tuổi.