APRATAM

Nhóm thuốc: Thuốc tác động lên hệ thần kinh.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Sản xuất tại: S.C.ARENA GROUP S.A

 

 

Thuốc Apratam

1/ Thành phần:

  • Piracetam.........................400mg.
  • Tá dược vđ.

2/ Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (chỉ định này là kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng placebo, đa trung tâm trên 927 người bệnh đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp cho thấy có những tiến bộ về hành vi sau 12 tuần điều trị, nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng mà được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não). Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm). Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

3/ Liều lượng và cách dùng:

  • Liều thường dùng là 30 – 160mg/kg/ngày, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần. Nên dùng thuốc uống nếu người bệnh uống được. Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu như phải ngừng dùng dạng tiêm. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
  • Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
  • Điều trị nghiện rượu: 12g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4g/ngày.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12g/ngày; liều duy trì là 2,4g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
  • Điều trị giật rung cơ: piracetam được dùng với liều 7,2g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

4/ Chống chỉ định:

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.

5/ Tương tác thuốc:

  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

6/ Tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Thường gặp: Toàn thân, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
  • Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.